Đề kiểm tra học kỳ 1 môn :ngữ văn - Lớp : 8 Đề 6

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1435 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ 1 môn :ngữ văn - Lớp : 8 Đề 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIÊM TRA HỌC KÌ I
Môn: gữ văn 8
Thời gian: 90 phút

A. MA TRẬN ĐỀ 
Chủ đề kiến thức

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TỔNG
Số câu Đ


KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL

Chủ đề 1:Truyện kí hiện đại Việt Nam
Câu-Bài
C1

C2,5



3

Điểm
0,5

1



1,5
Chủ đề 2:Văn học nước ngoài
Câu-Bài
C4

C3



2

Điểm
0,5

0,5



1
Chủ đề 3:Văn bản nhật dụng
Câu-Bài


C6



1

Điểm


0,5



0,5
Chủ đề 4:Từ loại
Câu-Bài
C7





1

Điểm
O,5





0,5
Chủ đề 5:Trường từ vựng
Câu-Bài
C8





1

Điểm
0,5





0,5
Chủ đề 6:Tóm tắt văn bản
Câu-Bài





B1
1

Điểm





2
2
Chủ đề 7:Văn tự sự
Câu-Bài





B2
1

Điểm





4
4






TỔNG
Điểm
2
2
6
10


B. NỘI DUNG ĐỀ 

Phần 1 : TRẮC NGHIỆM(4điểm )
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,5 điểm )

Câu 1 :

Trong các văn bản sau, những văn bản nào thuộc dòng văn học truyện kí hiện đại Việt Nam? 

A
Trong lòng mẹ, Sống chết mặc bay, Bài toán dân số.

B
Tức nước vỡ bờ,Cô bé bán diêm, Lão Hạc. 

C
Lão Hạc, Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ.

D
Ôn dịch thuốc lá, Tôi đi học, Lão Hạc.

Câu 2 :
Vì sao anh con trai của lão Hạc phải bỏ đi phu đồn điền cao su ?

A
Vì giận lão Hạc.

B
Vì không có tiền cưới vợ.

C
Vì không muốn sống ở quê.

D
Vì thương lão Hạc.

Câu 3 :
Các mộng tưởng của em bé bán diêm khi quẹt những que diêm diễn ra lần lượt theo thứ tự:

A
Lò sưởi, bàn ăn, cây thông nô-en, hình ảnh người bà, hai bà cháu cầm tay nhau bay lên trời.

B
Bàn ăn, lò sưởi, hình ảnh người bà, cây thông nô-en, hai bà cháu cầm tay nhau bay lên trời. 

C
Hai bà cháu cầm tay nhau bay lên trời, hình ảnh người bà, cây thông nô-en, bàn ăn, lò sưởi. 

D
Cây thông nô-en, bàn ăn, lò sưởi, hình ảnh người bà, hai bà cháu cầm tay nhau bay lên trời. 

Câu 4 :
Tác giả của văn bản “Chiếc lá cuối cùng”là:

A
An-đéc-xen.

B
Xéc-van-tét.

C
O.Hen-ri.

D
Ai-ma-tốp.

Câu 5 :
Đoạn trích “Trong lòng mẹ”có nội dung:

A
Nói lên vẻ tâm hồn của người phụ nữ nông thôn.

B
Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân phong kiến đương thời.

C
Thể hiện tấm lòng yêu thương trân trọng của tác giả đối với người nông dân.

D
Kể lại những cay đắng tủi cực cùng với tình yêu thương cháy bỏng của nhà văn thời thơ ấu đối với người mẹ bất hạnh .

Câu 6 :
Nguyên nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao bì ni lôngcó thể gây nguy hại đối với môi trường:

A
Làm cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật.

B
Do tính không phân huỷ của pla-xtíc.

C
Làm tắc các đường dẫn nước thải.

D
Do chứa nhiều chất phụ gia khác.

Câu 7 :
Từ “Chao ôi”trong câu:”Chao ôi!Đối với những người ở quanh ta nếu ta không cố mà tìm hiểu họ thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi...”thuộc từ loại:

A
Trợ từ.

B
Tình thái từ.

C
Thán từ.

D
Chỉ từ.
Câu 8 :
Các từ”hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, rắp tâm”thuộc trường từ vựng nào?

A
Thái độ.

B
Tính chất.

C
Cảm xúc.

D
Trạng thái.


Phần 2 : TỰ LUẬN (6 điểm )

Bài 1 :
2_ _ _điểm

Tóm tắt ngắn gọn tryện ngắn “Lão Hạc”của nhà văn Nam Cao khoảng 10 dòng.




Bài 2 :
_ 4_ _điểm


Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy, cô giáo buồn.(Kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm.)




C. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM

Phần 1 : ( 4 điểm )

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Ph.án đúng
C
B
A
C
D
B
C
A

Phần 2 : ( 6 điểm )

Bài/câu
Đáp án
Điểm
Bài 1 :
- Học sinh khi tóm tắt phải đảm bảo số dòng qui định.
0,5

- Nội dung đầy đủ, lời văn tóm tắt rõ ràng.(Dựa vào tiết:Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.)
1,5
Bài 2:
Dựa vào gợi ý ở sách giáo viên/99.
4

*Biểu điểm:


-Điểm 4:Bài viết có bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc, cách diễn đạt tốt, đầy đủ ý, biết kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm, không sai chính tả.


-Điểm 3:Bài viết có bố cục rõ ràng, đảm bảo ý, cách diễn đạt ở mức khá, có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm, sai không quá ba lỗi chính tả.


- Điểm 2:Bài viết phải có bố cục, đảm bảo ý cơ bản, cách diễn đạt ở mức trung bình, biết kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm, sai không quá năm lỗi chính tả.


- Điểm 1:Có viết bài, nhưng bài viết còn sơ sài, không đảm bảo ý cơ bản, diễn đạt kém, không biết kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm vào bài viết, sai nhiều lỗi chính tả.


- Điểm 0:Học sinh viết sai đề hoặc bỏ giấy trắng.









File đính kèm:

  • docNoel 2008De thi Van HK1 lop 8 kem dap an De 06.doc