Đề kiểm tra học kỳ 1 - Môn: Sinh học lớp 9

doc2 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ 1 - Môn: Sinh học lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
Môn :
 Sinh học
Lớp :
9
MA TRẬN
 Các chủ 
 đề chính
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
 Chương 1
Các TN MĐ 
1
0,5đ
3
1,5đ
1
2,5đ
1
0,5đ
6 câu
 Chương 2
 NST
1
0,5đ
1
0,5đ
2câu
 Chương 3
AND và gen
1
0,5đ
1
0,5đ
1
1,5đ
3 câu
 Chương 4
 Biến dị
1
0,5đ
1
0,5đ
 2câu
 Chương 5
DT học người
1
0,5đ
1câu
 Tổng số
3
1,5đ
7
3,5đ
1
2,5đ
2
1đ
1
1,5đ
14 câu
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Thời gian : 45 phút
A/ Trắc nghiệm: ( 6đ)
Câu 1: Ở chó,lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài 	
 P : lông ngắn thuần chủng lông dài , kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây ?.
	a / Toàn lông ngắn c / 1 lông ngắn : 1 lông dài
	b / Toàn lông dài d / 3 lông ngắn : 1 lông dài
Câu 2:	Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền :
	a/ mARN c/ rARN b/ t ARN	 
Câu 3: Khi cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
 a/ Toàn quả đỏ b/ Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1quả vàng
 c/ Toàn quả vàng d/ Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1quả vàng
 Câu 4:Trong di truyền trội hoàn toàn, nếu bố mẹ đem lai khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thuần 
 chủng thì tính trạng biểu hiện ở F1 :
 a/ Trội b/ Lặn c/ Trung gian d/ Đồng tính với tính trạng của bố
Câu 5: Một tế bào ruồi giấm (2n=8) đang ở kì sau của nguyên phân , tế bào đó có số lượng NST là bao nhiêu?
 a/ 16 b/ 8 c/ 4 d/ 32
Câu 6: Cho 2 giống cá kiếm mắt đen thuần chủng lai với mắt đỏ thuần chủng thu được toàn cá kiếm mắt đen, 
 cho F1 lai với nhau thì tỉ lệ kiểu hình F2 sẽ thế nào ?
 a/ 3 mắt đen :1 mắt đỏ b/ 1 mắt đỏ : 3 mắt đen
 c/ 1 mắt đen : 1 mắt đỏ d/ 1 mắt đen : 2 mắt đỏ
Câu 7: Phép lai phân tích là phép lai giữa những cá thể có kiểu hình nào với nhau?
 a/ Trội với lặn b/ Trội với trội c/ Lặn với lặn
Câu 8: Yếu tố nào xác định sự đa dạng của Protein?
 a/ Do sự sắp xếp của 20 loại axit amin b/ Do sự sắp xếp các nucleotit
 c/ Do thành phần các nucleotit d/ Do cấu trúc AND
Câu 9: Cặp NST số 21 có 3 NST gây bệnh:
 a/ Bạch tạng b/ Tơcnơ c/ Bệnh đao d/ Câm điếc bẩm sinh
Câu 10: Tại sao đột biến gen gây biến đổi kiểu hình?
 a/ Thay đổi trình tự các axit amin biến đổi kiểu hình
 b/ Làm tăng số lượng gien
 c/ Làm tăng số lựơng AND
 d/ Thay đổi cấu trúc gien
Câu 11: Protein thực hiện được chức năng chủ yếu ờ những bậc cấu trúc nào sau đây?
 a/ Cấu trúc bậc 1 b/ Cấu trúc bậc 2 và bậc 1
 c/Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 d/ Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
Câu 12: Có thể nhận biết cây đa bội qua những dấu hiệu nào?
 a/ Số lượng NST b/ Tăng kích thước tế bào, cơ quan
 c/ Số lượng AND d/ Chất lượng quả và hạt
B/ tự luận: (4đ)
Câu1: (2,5 đ) 
 Ở người màu mắt nâu là tính trạng trội hoàn toàn so với màu mắt xanh sinh ra 1 người con có mắt màu xanh
 a/ Xác định kiểu gen của bố mẹ
 b/ Viết sơ đồ lai
Câu 2: (1,5đ)
 Một gen có 1200 Nuclêôtit . Loại Timin chiếm 20% . Tính số nuclêôtit mỗi loại?
 ĐÁP ÁN
A/ Trắc nghiệm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
a
a
a
a
a
a
a
a
c
a
d
b
B/ Tự luận
 Câu 1: 
 a/ Xác định được kiểu gen của bố mẹ : 1đ
 b/ Viết đúng sơ đồ lai 1,5 đ
 Câu 2:
 -Tính đúng số lượng nuclêôtit của mỗi loại 1,5đ

File đính kèm:

  • docDe thi hoc ky 1 va dap an mon Sinh lop 9 De so 1.doc
Đề thi liên quan