Đề kiểm tra học kỳ 1 - Môn: Sinh hoc - Trường THCS Lý Thường Kiệt
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ 1 - Môn: Sinh hoc - Trường THCS Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT ĐẠI LỘC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 (NĂM HỌC 2013 - 2014) ĐỀ ĐỀ NGHỊ Môn: SINH HOC 9 (Thời gian: 45 phút) Họ và tên GV ra đề: Đinh Văn Ánh Đơn vị: Trường THCS Lý Thường Kiệt MA TRẬN: Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Chương I Câu 1 1,5đ Câu 2 0,5đ Câu 1 1đ 3đ Chương II Câu 1 0,5đ Câu 3 0,5đ Câu 4 1đ Câu 4 0,5đ 2,5đ Chương III Câu 4 0,5đ Câu 2 2đ 2,5đ Chương IV Câu 5 0,5đ Câu 3 1đ 1,5đ Chương V Câu 6 0,5đ 0,5đ Cộng 1đ 3,5đ 1,5đ 2đ 0,5đ 1,5đ 10đ ĐỀ THI: I.TRẮC NGHIỆM: (3đ). Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Ruồi giấm có 2n =8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau: 2 4 8 16 Câu 2: Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm: Để tìm ra các cá thể đồng hợp trội .Để tìm ra các cá thể đồng hợp lặn Để phân biệt thể đồng hợp với thể dị hợp Để nâng cao hiệu quả phép lai Câu 3: Theo thí nghiệm Moocgan ruồi đực F1 cho mấy loại giao tử : 16 8 4 2 Câu 4: Chuỗi axit amin tạo vòng xoắn lò xo là dạng cấu trúc Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Câu 5: Thể dị bội có ở dạng nào sau đây: 2n- 2 2n 4n Mất đoạn Câu 6: Bệnh nào sau đây thuộc dạng đột biến gen lặn: bệnh đao bệnh tocnơ bệnh ung thư máu ở người bệnh bạch tạng hoặc câm điếc bẩm sinh II. TỰ LUẬN: (7 đ). Câu 1:(2,5đ) -Cho 2 loại lúa thuần chủng hạt dài lai với hạt tròn thu được F1: 100% hạt tròn . F1 tự thụ phấn thu được F2 (biết gen T trội và gen t lặn) a/ Xác định tính trội lặn của phép lai trên. b/ Viết kiểu gen bố mẹ. c/ Viết sơ đồ lai từ P đến F2 và nêu kết quả F2.(kiểu gen ứng với kiểu hình) Câu 2: (2đ) - Trình bày quá trình tự nhân đôi của ADN. -ADN nhân đôi theo những nguyên tắc nào? Câu 3: (1đ)- Tại sao đột biến gen thường gây hại cho sinh vật? - Đột biến gen đôi khi có lợi cho con người có ý nghĩa gì? Câu 4: (1,5đ) - Nêu ý nghĩa của giảm phân và sự thụ tinh HƯỚNG DẪN CHẤM TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C C D B A D TỰ LUẬN: Câu 1: a/ Xác định được tính trội lặn -0,5 đ b/ Viết được kiểu gen bố mẹ - 0,5đ c/Viết được sơ đồ lai từ P đến F1 – 0,5đ Viết được sơ đồ lai từ F1 đến F2 – 0,5đ Câu 2: -Trình bày được: AND tách nhau và cả 2 mạch làm khuôn mẫu-0,5đ -Nucleotit AND làm khuôn liên kết với Nucleotit tư do trong môi trường nội bào theo NTBS-0,5đ -Kết quả-0,5đ -Nêu được 3 nguyên tắc -0,5 đ Câu 3: Giải thích được đột biến gen thường gây hại-0,5đ Ý nghĩ đột biến gen có lợi -0,5đ Câu 4: -Qua thụ tinh bộ NST 2n được phục hồi-0,5 đ -Duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ cơ thể. -0,5 đ -Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hoá. -0,5 đ
File đính kèm:
- SI91_LTK1.doc