Đề kiểm tra học kỳ 1 môn vật lý khối 10 (ban nâng cao) thời gian 60 phút

doc5 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 1046 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ 1 môn vật lý khối 10 (ban nâng cao) thời gian 60 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GD & ĐT BÌNH THUẬN 
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
 MÔN VẬT LÝ KHỐI 10 (BAN NÂNG CAO)
 THỜI GIAN 60 PHÚT
I. TRẮC NGHIỆM
Ở độ cao nào sau đây gia tốc rơi tự do chỉ bằng phân nửa gia tốc rơi trên mặt đất ? Cho bán kính trái đất là R.
h = ( - 1) R
h = R
h = ( + 1) R
h = 
v
Một quả cầu nhỏ treo vào xe đang chuyển động có gia tốc. Dây treo quả cầu bị lệch như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng ?
Xe chuyển động đều
Xe chuyển động sang phải nhanh dần đều
Xe chuyển động sang phải chậm dần đều
Không kết luận được vì chưa biết góc µ hợp bởi dây treo và phương đứng 
Trường hợp nào sau đây có thể xem vật như một chất điểm ?
Tàu hoả đứng trong sân ga
Viên đạn đang chuyển động trong nòng súng
Trái đất đang chuyển động tự quay quanh nó
Trái đất chuyển động trên quỹ đạo quanh mặt trời
Định luật I Niu-tơn cho biết:
nguyên nhân của trạng thái cân bằng của các vật
mối liên hệ giữa lực tác dụng và khối lượng của vật
nguyên nhân của chuyển động
dưới tác dụng của lực, các vật chuyển động như thế nào
Lực tác dụng và phản lực luôn:
khác nhau về bản chất
xuất hiện và mất đi đồng thời
cùng hướng với nhau
cân bằng nhau
Lực hấp dẫn không thể bỏ qua trong trường hợp nào sau đây:
Chuyển động của các hành tinh quanh Mặt trời
Va chạm giữa hai viên bi
Chuyển động của hệ vật liên kết nhau bằng lò xo
Những chiếc tàu thuỷ đi trên biển
Lực đàn hồi không có đặc điểm nào sau đây:
ngược hướng với biến dạng
tỉ lệ với độ biến dạng
không có giới hạn
xuất hiện khi vật bị biến dạng
Một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang, đại lượng nào sau đây không ảnh hưởng đến gia tốc chuyển động của vật?
Vận tốc ban đầu của vật
Độ lớn của lực tác dụng
Khối lượng của vật
Gia tốc trọng trường
Trong hệ quy chiếu chuyển động thẳng với gia tốc a (phi quán tính), lực quán tính xác định bởi biểu thức:
Fq = -ma
Fq = ma
Fq = -ma
Fq = ma
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 10, 11 , 12
Một hòn bi được ném từ mặt đất với vận tốc đầu 20m/s, xiên với góc nghiêng 300 so với phương ngang. Lấy g = 10m/s2
Độ cao cực đại của vật có giá trị là:
10m
20m
0,5m
5m
Tầm bay xa có giá trị là:
11. tầm bay xa có giá trị là:
20m
34,6m
m
3,46m
Thời gian chuyển động của vật là:
t = 1s
t = 2s
t = 4s
t = s
Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống tới mặt đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi từ độ cao h là: 
v2= 2gh.
v= 2gh.
v2=2h/g.
v2= gh.
Hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1, h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất gấp đôi khoảng thời gian rơi của vật thứ hai. Tỉ số độ cao h1/h2 là: 
h1/h2 = 4. 
h1/h2 =2. 
h1/h2 =0,5. 
h1/h2 = 1. 
Một vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương của trục Ox. Thông tin nào sau đây là chính xác: 
Vận tốc v> 0. 
Thời điểm ban đầu to= 0. 
Tọa độ của vật luôn dương.
Các thông tin A, B, C đều chính xác. 
Cách phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về chuyển động thẳng đều: 
Tại mọi thời điểm, véc tơ vận tốc là như nhau. 
Vận tốc có độ lớn không đổi theo thơì gian. 
Véc tơ vận tốc có hướng không đổi. 
Véc tơ vận tốc có giá trị dương.
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 17 và 18
Một vật rơi tự do từ độ cao 45m. Lấy g = 10m/s2
Thời gian rơi (t) và vận tốc (v) của vật khi chạm đất là:
t = 3s ; v = 30m/s	b) t = s ; v = 10m/s 	c) t = 4,5s ; v = 45m/s
t = 450s ; v = 45m/s
Quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng là:
s = 20m
s = 25m
s = 10m
s = 5m
Sử dụng các dữ kiện sau để trả lời các câu 19 và 20
Một đĩa tròn có bán kính 36cm, quay đều mỗi vòng trong 0,6s. Xét một điểm A nằm trên vành đĩa 
Tốc độ dài (v) và tốc độ góc (w) của điểm A là:
v = 0,377m/s ; w = 1,05rad/s
v = 37,7m/s ; w = 105rad/s
v = 3,77m/s ; w = 10,5rad/s
v = 377m/s ; w = 1050rad/s
Gia tốc hướng tâm của điểm A là:
a = 1047,2m/s2
a = 394800m/s2
a = 39480m/s2
a = 3948m/s2
II. TỰ LUẬN:
Xe ô tô có khối lượng m= 1 tấn chuyển động thẳng đều trên đoạn AB với vận tốc 36 km/h, hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0,1. Lấy g= 10 m/s2.
Tìm lực kéo của động cơ trên AB.
Khi đến B gặp gió thổi ngược, lực cản của gió có độ lớn là 400 N. Tìm vận tốc của xe tại điểm C cách B một đoạn BC= 45 m. Biết hệ số ma sát không đổi.
Đến C tài xế phát hiện vạch cấm ở D cách C 10 m nên tắt máy, hãm phanh, bánh xe trượt trên mặt đường và trượt qua D với vận tốc vD= 2 m/s. Tìm hệ số ma sát trượt trên CD. Biết lực cản của gió lúc này là 100 N.
Tìm vận tốc trung bình trên BD. 

File đính kèm:

  • docly10nc.doc