Đề kiểm tra học kỳ 1 (năm hoạc 2013-2014) môn : ngữ văn lớp 9 (thời gian : 90 phút)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ 1 (năm hoạc 2013-2014) môn : ngữ văn lớp 9 (thời gian : 90 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Đại Lộc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 (Năm hoạc 2013-2014) Môn : Ngữ văn lớp 9 (Thời gian : 90 phút) ĐỀ ĐỀ NGHỊ Họ và tên GV ra đề : Phạm Thị Năm Đơn vị : Trường THCS Nguyễn Trãi. A. MA TRẬN ĐỀ Chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TỔNG Số câu Đ KQ TL KQ TL KQ TL Chủ đề 1: TV Phương châm hội thoại : PC Quan hệ Câu C1 1 Điểm 1 1 Chủ đề 2 TV Các phương thức chuyển nghĩa của từ Câu-Bài C2a C2b 2 Điểm 0.5 0,5 1 Chủ đề 3: Văn học Truyện Kiều Câu-Bài C3 1 Điểm 3 3 Chủ đề 4 : TLV Văn tự sự Câu-Bài Câu 4 1 Điểm 5 5 TỔNG Điểm 1 4 5 10 B. NỘI DUNG ĐỀ Phòng GD&ĐT Đại Lộc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Năm học : 2013 – 2014 Môn Ngữ văn 9 Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian giao đề ) Câu 1 ( 1 điểm ) Thành ngữ Dây cà ra dây muống dùng để chỉ cách nói như thế nào ? Thành ngữ này gợi chúng ta nghĩ đến phương châm hội thoại nào trong giao tiếp ? Câu 2 : ( 1 điểm ) Đọc hai câu thơ sau và trả lời câu hỏi Ra đậu dặm xa dò bụng biển Dàn đan thế trận lưới vây giăng a- Từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? b- Từ được chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ hay phương thức hoán dụ ? Câu 3 ( 3 điểm ) Nêu những nét cơ bản về giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của Truyện Kiều – Nguyễn Du Câu 4 ( 5 điểm ) Viết một bài văn tự sự với nhan đề : "Kỉ niệm một người thân yêu nhất " . C. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM Bài/câu Đáp án Điểm Câu 1 : Thành ngữ Dây cà ra dây muống dùng để chỉ cách nói như thế nào ? Thành ngữ này gợi chúng ta nghĩ đến phương châm hội thoại nào trong giao tiếp ? 1 a Chỉ cách nói dài dòng, rườm rà. 0.5 b Thành ngữ này gợi ta nghĩ đến phương châm cách thức trong giao tiếp. 0.5 Câu 2 Đọc hai câu thơ sau và trả lời câu hỏi Ra đậu dặm xa dò bụng biển Dàn đan thế trận lưới vây giăng a- Từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? b- Từ được chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ hay phương thức hoán dụ ? 1 a- Từ được dùng theo nghĩa chuyển : “ bụng “ 0.5 b Từ bụng được chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ 0.5 Câu 3 Nêu những nét cơ bản về giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của Truyện Kiều – Nguyễn Du 3 a Gía trị nội dung : gồm giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo 1.5 -Gía trị hiện thực : + Phản ánh hiện thực xã hội thối nát, bất công, nam quyên vô lý với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị + Phản ánh số phận của những con người bị áp bức đau khổ nhất là số phận bi kịch của người phụ nữ -Gía trị nhân đạo : +Tố cáo thế lực tàn bạo chà đạp lên quyền sống của con người +Thể hiện niềm thương cảm sâu sắc đến số phận bi kịch của con người, nhất là người phụ nữ + Khẳng định , đề cao vẻ đẹp, tài năng, nhân phẩm và những khát vọng chân chính của con người . 0.75 0.75 b Gía trị nghệ thuật : có hai thành tựu nổi bật là ngôn ngữ và thể loại 1.5 -Về ngôn ngữ : đạt đến đỉnh cao rực rỡ cả về ba mặt: biểu đạt, biểu cảm và chức năng thẩm mỹ - Về thể loại : nghệ thuật tự sự đã có bước phát triển vượt bậc về các mặt : ngôn ngữ kể chuyện ( trực tiếp, gián tiếp), nhân vật tự sự gồm con người hành động và con người nội tâm ; nghệ thuật miêu tả cảnh thiên nhiên sinh động, chân thực đặc biệt là nghệ thuật tả cảnh ngụ tình . 0.75 0.75 Câu 4 Viết một bài văn tự sự với nhan đề : "Kỉ niệm một người thân yêu nhất " . 5 Viết một bài văn kể chuyện phải đảm bảo các yêu cầu sau: 1-Nội dung câu chuyện được xây dựng trên cơ sở có tình huống : a-Người đó là ai , những kỉ niệm nào nhớ nhất về người đó ? b-Vì sao người đó sống mãi trong lòng em ? Mỗi tình huống được xây dựng thành một hoặc nhiều sự việc Phương thức biểu đạt cần thể hiện kết hợp trong bài văn : nghị luận, miêu tả, biểu cảm 2 - Hình thức làm bài : a-Bố cục đầy đủ ,hợp lý . b-Lời văn mạch lạc , trôi chảy hợp lý. c-Sử dụng dấu câu, tách đoạn đúng chỗ . d-Không mắc nhiều lỗi về dùng từ , lỗi diễn đạt Căn cứ vào các yêu cầu trên, đánh giá bài làm của Học sinh theo các thang điểm sau: 1-Điểm 4 :-Dành cho những bài làm khá giỏi. -Thực hiện tốt các yêu cầu 1 & 2 -Có một vài hạn chế nhưng không lớn ở yêu cầu 3 . 2-Điểm 2,5 à3,5 : -Cho những bài làm TB hoặc TB-Khá . -Thực hiện tương đối tốt yêu cầu 1& 2 -Còn nhiều hạn chế ở yêu cầu 3. 3-Điểm 1à 2 : -Cho những bài làm chưa đạt các yêu cầu trên. 4-Điểm 0 à 0,5 : -Cho những bài làm lạc đề hoặc không làm được bài. -Điểm lẻ cho những phần này là 0,5 đ. *Điểm bài thi là tổng số điểm các câu.
File đính kèm:
- NV91_NT5.doc