Đề kiểm tra học kỳ 1 năm học 2008 - 2009 môn: sinh học - lớp 7 thời gian làm bài 45 phút

doc9 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 892 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ 1 năm học 2008 - 2009 môn: sinh học - lớp 7 thời gian làm bài 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD - Đt Hương Sơn 
Đề kiểm tra học kỳ 1 năm học 2008 - 2009
 môn: Sinh học - Lớp 7
Thời gian làm bài 45 phút
------------------------
Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của ngành Động vật nguyên sinh ? Kể tên một số động vật nguyên sinh gây bệnh ở người và cách phòng tránh?
Câu 2: Hãy nêu vòng đời của giun đũa? Do thói quen nào ở trẻ em mà giun khép kín được vòng đời? Để đề phòng bệnh giun, chúng ta phải có biện pháp gì?
Câu 3: Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất như thế nào? Vì sao khi mưa nhiều giun đất lại chui lên mắt đất?
Câu 4: Nêu vai trò của sâu bọ? Địa phương em có biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường?
------------------------
Hướng dẫn chấm
kiểm tra học kỳ 1 năm học 2008 - 2009
 môn: Sinh học- Lớp 7
---------------------
Câu 1:(2điểm)
- H/s phải nêu được
(1đ) + Đặc điểm chung của nghành Động vật nguyên sinh
(1đ) + Kể tên một số động vật nguyên sinh gây bệnh ở người và cách phòng tránh
- Trùng kiết lị: Cách phòng tránh; ăn chín, uống sôi , rửa tay trước khi ăn, vệ sinh môi trường sống…
- Trùng sốt sét: Cách phòng tránh; không dùng chum, vại, đựng nước, vệ sinh môi trường xung quanh…
Câu 2:(3điểm)
- H/s phải nêu được
(1đ) + Vòng đời của giun đũa
(1đ) + Thói quen ở trẻ em mà giun khép kín vòng đời là: Không rửa tay trước khi ăn, ăn quả chưa sạch, cắn móng tay, không ăn rau sống chưa rửa sạch …
(1đ) + Phòng bệnh giun ta phải có biện pháp.
- Ăn sạch, uống sạch
- Quả tươi phải rửa sạch trước khi ăn
- Móng tay phải luôn sạch sẽ, không để móng tay quá dài.
- Khi ăn sau sống phải rửa sạch, ngâm nước muối pha loãng…
Câu 3: (2điểm)
(1đ) + Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất.
(1đ) + Khi mưa nhiều giun lại chui lên mặt đất vì: giun hô hấp qua da, khi mưa nhiều nước ngập đất nên giun phải chui lên mắt đất
Câu4: (3điểm)
(2đ) – Vai trò của sâu bọ 
 + có lợi (1đ): làm thuốc chữa bệnh, làm thực phẩm, thụ phấn cây trồng, làm thức ăn cho độnh vật khác diệt các sâu hại
 + Có hại(1đ) : hại các hạt ngũ cốc truyền bệnh
(1đ) – Các biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường
--------------------
Phòng GD - Đt Hương Sơn 
Đề kiểm tra học kỳ 1 năm học 2008 - 2009
 môn: Sinh học - Lớp 6
Thời gian làm bài 45 phút
------------------------
Câu 1: Có phải tất cả thực vật đều có hoa? Nêu đặc điểm của chúng? Lấy vài ví dụ minh hoạ?
Câu 2: Hãy kể tên các loại rễ chính? Cho ví dụ? Rễ có mấy miền, miền nào quan trọng nhất? Tại sao?
Câu 3: Thân dài ra và to ra là do đâu? Bấm ngọn, tỉa cành cho cây có lợi gì? cho ví dụ?
Câu 4: Viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp? Những yếu tố nào là cần thiết cho quang hợp? Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta thường thả vào bể các loại rong?
-----------------------------
Hướng dẫn chấm
kiểm tra học kỳ 1 năm học 2008 - 2009
 môn: Sinh học- Lớp 6
---------------------
Câu 1:(2điểm)
(0,5đ) Không phải tất cả thực vật đêù có hoa. Thực vật chia thành 2 nhóm
(0,75đ) Thực vật có hoa: Đến một thời kỳ nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả và kết hạt.
Ví dụ: cây cam, cây bầu, cây lúa…
(0,75đ) Thực vật không có hoa: Thì cả đời không bao giờ có hoa 
Ví dụ: Cây dương xĩ, cây thông…
Câu2: (3điểm)
(1đ) Có hai loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm
- Rễ cọc : Cây bưởi, cây hồng xiêm…
- Rễ chùm: Cây lúa, cây hành,…
(1đ) Rễ có 4 miền
- miền trưởng thành: có chức năng truyền dẫn
- miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng
- miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra
- miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ
(1đ) Các miền đều có chức năng quan trọng, nhưng miền quan trọng nhất vì nó có cấu tạo phù hợp với việc hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất để nuôi cây.
Câu3: (3điểm)
(1đ) – Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn
Thân to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở từng sinh trụ và tầng sinh ngọn
(1đ) – Khi bấm ngọn cây sẽ phát triển nhiều chồi, hoa ,quả, khi trồng cây lấy hoa, người ta thường bấm ngọn trước khi cây ra hoa và tạo quả, ví dụ: đậu, cà phê…
 (1đ) – Khi tỉa cành cây tập trung phát triển về chiều cao, khi trồng lấy gỗ , lấy sợi… người ta tỉa cành xấu, cành bị sâu, ví dụ: Trồng bạch đàn, trồng lim …
Câu 4:(2điểm)
(1đ) – Sơ đồ quang hợp a/s
Nước + C0 Tinh bột + Khí 0
 Chất d/I
( rể hút từ đất) ( lá lấy từ không khí) ( trong lá) ( nhả ra môi trường ngoài)
Yếu tố cần thiết cho quang hợp là: ánh sáng và chất diệp lục
(1đ) Người ta thả thêm rong vào bể nuôi cá và trong quá trình quang hợp cây rong nhả khí 0 hoà tan vào nước của bể, tạo điều kiện cho cá phát triển tốt hơn.
----------------------------------
 Phòng GD - Đt Hương Sơn 
Đề kiểm tra học kỳ 1 năm học 2008 - 2009
 môn: Sinh học - Lớp 8
Thời gian làm bài 45 phút
------------------------
Câu 1: Trình bày cấu tạo của một xương dài? Xương lớn lên và dài ra là nhờ bộ phận nào?
Câu 2: Trình bày các thành phần cấu tạo của máu? Chức năng của mỗi thành phần?
Câu 3: Hãy trình bày các bước tiến hành khi tập băng viết thương chảy máu mao mạch ở lòng bàn tay?
Câu 4: Dịch mật có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá thức ăn?
----------------------------------
Hướng dẫn chấm kiểm tra học kỳ 1 năm học 2008 - 2009
 môn: Sinh học- Lớp 8
---------------------
Câu 1: (3điểm)
Cấu tạo của một xương dài gồm thân xương, 2 đầu là đầu xương 	(2đ)
+ Thân xương: có hình trụ dài
ngoài là màng xương ( ở trẻ con là tuỷ đỏ, người lớn là tuỷ vàng)
+ Đầu xương:ngoài là mô xương cứng, trong là mô xương xốp gồm có nhiều nan xương xếp theo kiểu vòng cung tạo nên nhiều ô trống nhỏ,trong các ô đó chứa tuỷ xương màu đỏ.
+xương to ra bề ngang là do các tế bào ở màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hoá xương (0,5đ)
+Sự phân chia tế bào ở lớp sụn tăng trưởng làm cho xương dài ra ( 0,5đ)
Câu 2: (3điểm)
- Máu gốm 2 thành phần: Huyết tương và tế bào máu. (0.5đ)
- Tế bào máu gồm: hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. ( 1đ)
+ Chức năng của hồng cầu: Vận chuyển khí o xy và khí cacbonic
+ Chức năng của bạch cầu: Tạo nên hệ thống miễn dịch cho cơ thể
+ Tiểu cầu: Tham gia quá trình đông máu
- Huyết tương: 90% nước, 7% protein, 1% muối khoáng. 0,12% đường, một ít chất béo, các chất thải, chất tiết. (0.5đ)
+ chức năng của huyết tương: (1đ)
- Duy trì máu ở thể lỏng
- Vận chuyển các chất
- Điều hoà nhiệt độ
Câu 3:(2điểm)
Các bước tiến hành:
- Dùng ngón tay cái bịt chặt miệng viết thương trong vài phút ( cho tới khi không thấy máu chảy ra nữa) (0.5 đ)
- Sát trúng viết thương bằng cồn i ốt (0.5 đ)
- Nếu viết thương nhỏ có thể dùng băng dán để dán vào. (0.5 đ)
- Nếu viết thương lớn cho ít bông vào giữa 2 miêng gạc rồi đặt nó vào miệng vết thương rồi dùng băng buộc chặt lại. (0.5 đ)
Nếu sau khi băng viết thương còn chảy máu, cần đưa ngay đến bệnh viện để cấp cứu.
Câu 4:( 2điểm)
Vai trò của dịch mật trong quá trình tiêu hoá:
- Phân nhỏ các gọt mỡ (0.5đ)
- Tạo môi trường cho Enzin hoạt động (0.5 đ)
- Tạo điều kiện cho sự đóng mỡ cơ vòng môn vị (0.5 đ)
- Giúp cơ thể hấp thụ được các sản phẩm của li pit được dễ dàng. (0.5đ)
Phòng GD - Đt Hương Sơn 
Đề kiểm tra học kỳ 1 năm học 2008 - 2009
 môn: Sinh học - Lớp 9
Thời gian làm bài 45 phút
------------------------
Câu 1: Phát biểu nội dung và điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập?
Câu 2: Trình bày cấu tạo hoá học và chức năng của phân tử Protein?
Câu 3: Thường biến là gì? Vai trò của thường biến đối với bản thân sinh vật?
Câu 4: Một phân tử AND có chiều dài 5100A0. Có A = 900 Nuclêôtit
a) Tính tổng số Nuclêôtit của phân tử AND.
b) Tính số lượng từng loại Nuclêôtit của phân tử AND.
---------------------------------
 Hướng dẫn chấm
 kiểm tra học kỳ 1 năm học 2008 - 2009
 môn: Sinh học- Lớp 9
 ---------------------
Câu 1:(3điểm)
a, Nội dung của định luật phân ly độc lập: SGK (1đ)
b, Điều kiện nghiệm đúng: (2đ)
- Cơ thể bố mẹ đem lai phải thuần chủng 
- Trội phải trội hoàn toàn 
- Số lượng cá thể đem lai phải đủ lớn 
- Mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên các nhiểm sắc thể khác nhau. 
Câu 2: ( 3điểm)
a. Cấu tạo hoá học của phân tử Protein: (1.5đ)
Học sinh chỉ cần nêu:
- Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và một số nguyên tố khác.
- Có kích thước và khối lượng lớn.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân, đơn phân là axit amin có hơn 20 loại axit amin.
b. Chức năng: Học sinh chỉ cần nêu được: (1.5đ)
- Chức năng cấu trúc
- Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất.
- Chức năng điều hoà các quá trình trao đổi chất.
 Lưu ý ( ở mỗi chức năng, học sinh phải lấy được ví dụ mới có điểm tối đa)
Câu 3: (1điểm)
 ARNm: A – U – G – G – X – U – X
Câu 4: (3điểm)
a. Tổng số nucleotit của phân tủ AND:
 = 3000 (nu) (1.5đ)
b. Số lượng từng loại các nucleotit của phân tử AND:
 A = T = 900(nu) (1.5đ)
--------------------------------

File đính kèm:

  • docDe kiem tra HK1 08 09 Shinh hoc 6789.doc