Đề kiểm tra học kỳ 1 năm học: 2012 – 2013 môn: sinh học 6

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1060 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ 1 năm học: 2012 – 2013 môn: sinh học 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
	Năm học: 2012 – 2013
	Môn: SINH HỌC 6
	MA TRẬN
Chuyên đề
 Nhận biết
 Thông hiểu
 Vận dụng
Mở đầu
 1 câu (0,5 đ)
Chương I
 Tế bào TV
 1 câu (1,5 đ)
 1 câu (0,5 đ)
Chương II
 Rễ
 2 câu (1 đ)
 1 câu (0,5 đ)
Chương III
 Thân
 1 câu (0,5 đ)
 1 câu (1,5 đ)
Chương IV
 Lá
 1 câu (0,5 đ)
 1 câu (1,5 đ)
Chương V
SS sinh dưỡng
 1 câu (0,5 đ)
Chương VI
Hoa và SS HT
 1 câu (1,5 đ)
Tổng cộng
 4 câu (3 đ)
 6 câu (4 đ)
 2 câu (3 đ)
PHÒNG GD&ĐT TP LONG XUYÊN
 TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC :2012 – 2013
MÔN : SINH HỌC KHỐI 6
Thời gian :45 phút (không kể thời gian phát đề)
I- Trắc nghiệm: (4 điểm) Chọn câu đúng nhất :
	1- Trong những cây sau đây, các nhóm cây nào gồm toàn cây có hoa?
	a- Cây rêu, cây thông, cây bạch đàn.
	b- Cây lúa, cây đậu xanh, cây rau bợ.
	c- Cây chuối, cây xoài, cây cải
	d- Cây dương xỉ, cây bưởi, cây mít.
	2- Sự lớn lên, sự phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
	a- Làm cho thực vật sinh trưởng và phát triển
	b- Làm cho thực vật duy trì và phát triển nòi giống.
	c- Làm cho thực vật lớn lên.
	d- Làm cho thực vật to ra.
	3- Lông hút của rễ có chức năng:
	a- Dẫn truyền	c- Hấp thụ nước và muối khoáng
	b- Làm cho rễ dài ra	d- Che chở cho đầu rễ	
	4- Các loại rễ chính là:
	a- Rễ cọc và rễ chùm.	c- Rễ mầm và rễ chùm
	b- Rễ cọc và rễ mầm	d- Rễ chính và rễ phụ
	5- Cấu tạo miền hút của rễ gồm:
	a- Thịt vỏ và trụ giữa	c- Lông hút và ruột
	b- Phần vỏ và phần trụ giữa	d- Mạch dẫn và thịt vỏ
	6- Mạch gỗ có chức năng:
	a- Vận chuyển chất hữu cơ.
	b- Vận chuyển nước và chất hữu cơ.
	c- Vận chuyển nước và muối khoáng.
	d- Vận chuyển muối khoáng và chất hữu cơ.
	7- Nguyên liệu lá cây sử dụng để chế tạo tinh bột là:
	a- Khí ôxy và nước	c- Khí cacbonic và muối khoáng.
	b- Nước và khí cacbonic	d- Khí ôxy và muối khoáng
	8- Đặc điểm của sinh sản sinh dưỡng là:
	a- Cây non được tạo thành từ cơ quan sinh sản.
	b- Cây non rất khác biệt so với cây mẹ
	c- Cây non khác cây mẹ nhiều hơn giống cây mẹ
	d- Cây non được hình thành từ cơ quan sinh dưỡng
	II- Tự luận: (6 điểm)
	 Câu 1: Nêu cấu tạo của tế bào thực vật (1,5 đ )
 Câu 2: Bấm ngọn, tỉa cành cho cây có lợi gì? Những loại cây nào thường được bấm ngọn, những cây nào được tỉa cành? (1,5 đ )
Câu 3: Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự quang hợp? Vì sao cần trồng cây theo đúng thời vụ? (1,5 đ )
 	 Câu 4: Hoa gồm những bộ phận chính nào? Nêu chức năng của từng bộ phận.(1,5đ )
	ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
	Năm học: 2012 – 2013
	Môn: SINH 6
I- Trắc nghiệm: (4 điểm)
 1c; 2a; 3c; 4a; 5b; 6c; 7b; 8d
 ( Trả lời đúng mỗi câu 0,5 đ)
II- Tự luận: (6 điểm)
 Câu 1: Nêu được đầy đủ các thành phần của tế bào thực vật (1,5 đ)
	- Vách tế bào làm cho tế bào có hình dạng nhất định
	- Màng sinh chất bao bọc ngoài tế bào
	- Chất tế bào chứa các bào quan.
	- Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
	- Không bào chứa dịch tế bào.
 	Câu 2: Nêu được:
	- Bấm ngọn những cây lấy quả, hạt, lấy thân lá nhằm để tăng năng suất (0,75 đ)
	- Tỉa cành đối với những cây lấy gỗ, lấy sợi để cho gỗ tốt, sợi tốt. (0,75 đ)
	Câu 3: Nêu được:
- Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp là: ánh sáng, nước, hàm lượng khí cacbonic trong không khí và nhiệt độ. (1 đ)
- Cần phài trồng cây theo đúng thời vụ vì: cây phát triển trong điều kiện thời tiết phù hợp, đáp ứng nhu cầu về nhiệt độ và ánh sáng cho sự quang hợp của cây.(0;5 đ)
Câu 4: Nêu được:
	- Hoa gồm những bộ phận chính là: đài hoa, tràng hoa, nhị và nhụy (0,5 đ)
	- Chức năng (1 đ)
	+ Đài và tràng bảo vệ nhị và nhụy
	+ Nhị: Có các hạt phấn mang tế bào sinh dục đực.
	+ Nhụy: có bầu chứa noãn mang tế bào sinh dục cái.
	 Nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.

File đính kèm:

  • docDe thi Sinh hoc K6 HKI.doc
Đề thi liên quan