Đề kiểm tra học kỳ 1 ( năm học: 2013- 2014) Môn: ngữ văn 6 Trường THCS Trần Phú

doc4 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1398 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ 1 ( năm học: 2013- 2014) Môn: ngữ văn 6 Trường THCS Trần Phú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT ĐẠI LỘC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1(2013-2014)
 MÔN NGỮ VĂN 6(THỜI GIAN 90 PHÚT)
 HỌ TÊN GV RA ĐỀ: PHẠM THỊ KIM THÀNH
 ĐƠN VỊ TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

MA TRẬN

Mức độ


Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng



Mức độ thấp
Mức độ cao

1. Văn học
- Truyện dân gian
- Nhớ được tên các truyện dân gian đã học

- Phân biệt giữa các thể loại truyện dân gian đã học.

 





 1.0
 3.0
 30%
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
0.5
 1.0
 10%
0.5 
 2.0
 20% 



2. Tiếng Việt
- Cụm danh từ.

- Nhận biết, hiểu mô hình cấu tạo của cụm danh từ.





 1.0
 3.0
 30%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
 
0.5 
 1.0 
 10%
 0.5
2.0 
20%


3. Tập làm văn.
- Văn tự sự.



- Biết viết bài văn kể chuyện về người thân.

 


 1.0
 4.0 
 40%




 1.0
 4.0 
 40%

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
 0.5
 1.0
 10%
 1.0
 3.0
 30%
0.5
2.0 
 20 %
 1.0
 4.0
40%
3.0
10.0
100%







 ĐỀ

Câu 1 : (3 điểm) 
a, Kể tên các truyện ngụ ngôn đã học hoặc đọc thêm trong chương trình Ngữ văn 6 tập 1?
b, So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện ngụ ngôn và truyện cười.
Câu 2: (3 điểm) 
Cho câu văn sau: " Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ".
 (Thạch Sanh ) 
a, Xác định cụm danh từ trong câu văn trên. Phân tích mô hình cấu tạo của cụm danh từ đó
b, Viết đoạn văn ngắn có dùng cụm danh từ trên.
Câu 3 : (4 điểm) 
Kể về một người thân của em.






























 
 ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM 

Câu
Nội dung
Điểm
 Câu 1

a, Các truyện ngụ ngôn trong chương trình Ngữ văn 6 tập 1:
- Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi, Đeo nhạc cho mèo, Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
 b, So sánh truyện ngụ ngôn và truyện cười.
* Giống nhau: Đều có chi tiết gây cười, tình huống bất ngờ. 
* Khác nhau:
Truyện ngụ ngôn
Truyện cười
- Mục đích của truyện ngụ ngôn là khuyên nhủ, răn dạy người ta 1 bài học nào đó trong cuộc sống.
- Mục đích của truyện cười là mua vui hoặc phê phán, chế giễu những sự việc, hiện tượng, tính cách đáng cười trong cuộc sống.

1 điểm



1 điểm



1 điểm


Câu 2

a, Xác định cụm danh từ: - một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ.
 Phân tích mô hình cấu tạo của cụm danh từ đó.
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
một
con yêu tinh
ở trên núi, có nhiều phép lạ.

b, Viết đoạn văn

0.5 điểm



0.5 điểm




2.0 điểm

Câu 3


A. Yêu cầu chung:
- HS biết vận dụng các thao tác làm văn tự sự để giải quyết yêu cầu của đề.
- Nội dung: Kể về một người thân của em ( ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, ..).
- Hình thức: bố cục ba phần, diễn đạt mạch lạc, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả.
B. Yêu cầu cụ thể.
1. Mở bài:
- Giới thiệu những nét chung về người thân em kể. 
2. Thân bài: 
- Kể về ngoại hình.
- Kể về tính cách, việc làm. 
- Kể về tình cảm của người thân giành cho mọi người trong gia đình và em. 
3. Kết bài.
- Tình cảm của em giành cho người thân đó.

* Hình thức: Chữ viết đẹp, bố cục rõ ràng, trình bày sạch sẽ. 











0,5 điểm 


3 điểm




0.5 điểm





File đính kèm:

  • docjhadkadgklgadklg;g29 (23).doc