Đề kiểm tra học kỳ 1 năm học 2013 - 2014 môn ngữ văn – lớp 8

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1349 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ 1 năm học 2013 - 2014 môn ngữ văn – lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 QUẬN TÂN BÌNH


 ĐỀ CHÍNH THỨC


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2013 - 2014
MƠN NGỮ VĂN – LỚP 8
Thời gian làm bài: 90 phút (khơng kể thời gian phát đề)


Câu 1: (1 điểm)
 a) Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xơ lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng mĩm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khĩc… 
(Lão Hạc - Nam Cao)
Chi tiết trên thể hiện tâm trạng gì của lão Hạc?(0,5 điểm)
 b) Nghệ thuật nổi bật trong đoạn trích truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng của O Hen-ri. (0,5 điểm)	 
Câu 2: (1 điểm) 
 a) Chỉ ra biện pháp nĩi quá được sử dụng trong ví dụ sau. Cho biết ý nghĩa của biện pháp này.
	Bàn tay ta làm nên tất cả
 	Cĩ sức người sỏi đá cũng thành cơm.
	 (Bài ca vỡ đất - Hồng Trung Thơng)
 b) Cho biết cơng dụng của dấu ngoặc kép trong ví dụ sau: (0,5 điểm)
Kết cục, anh chàng “hầu cận ơng lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tĩc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
	(Tức nước vỡ bờ - Ngơ Tất Tố) 
Câu 3: (3 điểm)
 	Viết một văn bản ngắn (từ 10 - 12 câu) nêu suy nghĩ về lời kêu gọi: “Một ngày khơng dùng bao ni lơng” của bản thơng điệp Thơng tin về Ngày Trái Đất năm 2000.
Câu 4: (5 điểm)
Thuyết minh về một truyện ngắn em yêu thích.

….. Hết ……


PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN TÂN BÌNH

KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
HƯỚNG DẪN CHẤM 
MƠN NGỮ VĂN LỚP 8

 Câu 1: (1 điểm)
 	 a)Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xơ lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng mĩm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khĩc… 
(Lão Hạc- Nam Cao)
Chi tiết trên thể hiện tâm trạng gì của lão Hạc?(0,5 điểm)

- Tâm trạng của lão Hạc: Lão đau đớn, xĩt xa ân hận vì đã bán “cậu Vàng” là người bạn thân thiết, là kỉ vật của anh con trai mà lão rất thương yêu.
( Đúng mỗi ý 0,25 điểm)

b) Nghệ thuật nổi bật trong đoạn trích truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng của O Hen-ri. (0,5 điểm)
- Nghệ thuật đảo ngược tình huống hai lần.

 Câu 2: (1 điểm)
	a) Chỉ ra biện pháp nĩi quá được sử dụng trong ví dụ sau. Cho biết ý nghĩa của biện pháp này.
	Bàn tay ta làm nên tất cả
 	Cĩ sức người sỏi đá cũng thành cơm.
	( Bài ca vỡ đất- Hồng Trung Thơng)
Biện pháp nĩi quá: Cĩ sức người sỏi đá cũng thành cơm.(0,25 điểm)
Ý nghĩa: Sức lao động của con người là kì diệu cĩ thể làm được tất cả. (0,25 điểm)

Cho biết cơng dụng của dấu ngoặc kép trong ví dụ sau: 
Kết cục, anh chàng “hầu cận ơng lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tĩc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
	( Tức nước vỡ bờ- Ngơ Tất Tố)
- Cơng dụng của dấu ngoặc kép: Đánh dấu từ ngữ cĩ hàm ý mĩa mai. (0,5 điểm)

 Câu 3: (3 điểm)
 Viết một văn bản ngắn (từ 10 - 12 câu) nêu suy nghĩ về lời kêu gọi: “Một ngày khơng dùng bao ni lơng” của bản thơng điệp Thơng tin về Ngày Trái Đất năm 2000.

Bài viết phải làm rõ được ý nghĩa và tầm quan trọng của lời kêu gọi Một ngày khơng sử dụng bao ni lơng.
 - Văn bản đúng nội dung, đúng thể loại. (1điểm)
 - Viết đúng số câu (1điểm). Nhiều hơn 1 câu khơng trừ điểm. Thiếu 1 câu (trừ 0,25 điểm).
 - Học sinh viết đoạn văn trừ 1 điểm.
 - Bố cục chặt chẽ, lập luận thuyết phục. (1điểm).
 + 2 lỗi chính tả, ngữ pháp (trừ 0,25điểm). 
 + Lỗi diễn đạt (trừ từ 0,25- 0,5 điểm).
 Tùy theo mức độ làm bài của học sinh, giám khảo xem xét cho điểm. 

Câu 4: (5 điểm)
 - Học sinh chọn và thuyết minh một truyện ngắn yêu thích. (khác với thuyết minh đặc điểm thể loại truyện ngắn).
 - Bài thuyết minh cĩ bố cục 3 phần. Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.
 - Nội dung thuyết minh đầy đủ, chính xác:
+ Sơ lược tác giả.
 + Tác phẩm: Hồn cảnh sáng tác, tĩm tắt ngắn gọn nội dung truyện, giới thiệu nội dung, nghệ thuật, giá trị của truyện ngắn đối với cuộc sống con người... (chọn lọc những chi tiết tiêu biểu làm nổi bật chủ đề).
 - Sử dụng các phương pháp thuyết minh phù hợp.
 * Lưu ý: Học sinh khơng sa vào thuyết minh đặc điểm thể loại, khơng kể chuyện. 
B. Biểu điểm:
Điểm
Nội dung
5
Bài làm tốt. Đáp ứng được các yêu cầu trên. Chữ viết rõ đẹp.
4
Bài làm khá tốt. Đủ và đúng 3 phần của văn thuyết minh. Nội dung đề tài thuyết minh đầy đủ, chính xác. Diễn đạt khá. Chữ rõ sạch. Mắc từ 1-2 lỗi chính tả, lỗi từ ngữ và ngữ pháp.
3
Bài làm khá. Bố cục rõ ràng. Nêu được khá đầy đủ và chính xác nội dung đề tài thuyết minh. Diễn đạt trơi chảy, chữ viết dễ đọc. Mắc khơng quá 3 lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp.
2,5
Bài làm trung bình. Nội dung tương đối đủ. Diễn đạt đơi chỗ cịn vụng. Mắc khơng quá 4 lỗi chính tả, lỗi dùng từ, ngữ pháp.
2
Bài làm yếu. Diễn đạt lủng củng. Bố cục khơng rõ ràng. Mắc nhiều lỗi chính tả, lỗi dùng từ, ngữ pháp.
1
Chỉ viết vài dịng. Lạc đề. Kể chuyện.
0
Bỏ giấy trắng



File đính kèm:

  • docde thi HK1 van 8.doc