Đề kiểm tra học kỳ 2 lớp 9 môn ngữ văn thời gian 90 phút

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ 2 lớp 9 môn ngữ văn thời gian 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Giáo dục Bảo Lộc

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
LỚP 9 MÔN NGỮ VĂN 
Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề)

Trắc nghiệm (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

1. Văn bản: “Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông – ten” thuộc kiểu văn bản nào ?
	A. Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
	B. Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí 
	C. Nghị luận xã hội
	D. Nghị luận văn chương 
2. Ý nghĩa biểu tượng chính của hình tượng con cò trong bài thơ Con cò của Chế Lan Viên là gì ?
	A. Hình ảnh người nông dân vất vả, lam lũ
	B. Hình ảnh người phụ nữa vất vả, giàu đức hi sinh
	C. Tấm lòng người mẹ và ý nghĩa của lời ru
	D. Cả A, B, C đều đúng
3. Phong cách nghệ thuật độc đáo Thơ Chế Lan Viên là gì ?
	A. “Ngông”
	B. Táo bạo
	C. Giản dị, nhẹ nhàng
	D. Suy tưởng triết lý 

4. Tác giả nào được đánh giá “là cây bút có mặt sớm nhất của lực lượng văn nghệ giải phóng ở miền Nam trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước “ ?
	A. Viễn Phương 
	B. Thanh Hải
	C. Hữu Thỉnh
	D. Tế Hanh


5. Ý nào sau đây nêu đúng tình huống của truyện Bến quê ?
	A. Nhĩ ốm nặng, mọi người phải chăm sóc nên anh luôn day dứt về điều đó.
	B. Nhĩ bị ốm, muốn con thay mình sang bên kia sông thăm lại nơi trước kia anh đã nhiều lần sang chơi.
	C. Nhĩ bị ốm nặng, trong những ngày cuối cùng của cuộc đời, anh khao khát được một lần đặt chân lên bờ bên kia sông Hồng. 
	D. Nhĩ bị ốm, anh mong khỏi bệnh để đi thăm những nơi trước đây anh đã dự định mà chưa đi được.
6. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nghệ thuật nổi bật của truyện Bến quê ?
	A. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên
	B. Nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật
	C. Tổ chức đối thoại và miêu tả tâm trạng nhân vật 
	D. Xây dựng những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng
7. Câu văn: “Chẳng để làm gì cả - Nhĩ có vẻ ngượng nghịu vì cái điều anh sắp nói ra quá ư kì quặc – con hãy qua đó đặt chân lên bờ bên kia, đi chơi loanh quanh rồi ngồi xuống nghỉ chân ở đâu đó một lát rồi về…” chứa thành phần nào?
A. Thành phần phụ chú 
B. Thành phần gọi đáp
C. Thành phần cảm thán
D. Thành phần tình thái
8. Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì trong hai câu thơ sau ?
	“Sấm cũng bớt bất ngờ
	 	 Trên hàng cây đứng tuổi”
Hoán dụ
So sánh 
Nhân hoá
Điệp ngữ
9. Chỉ ra phép liên kết trong đoạn văn sau: “Tôi thích dân ca quan họ mềm mại, dịu dàng. Thích Ca-chiu-sa của Hồng quân Liên Xô. Thích ngồi bó gối mơ màng…”:
	A. Phép nối
	B. Phép thế
	C. Phép lặp 
	D. Phép đồng nghĩa

10. Câu nào sau đây có chứa hàm ý ?
	A. Thật ra thì lão chỉ tâm ngẩm thế nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: lão vừa xin tôi một ít bả chó. 
	B. Lão làm lão khổ chứ ai làm lão khổ.
	C. Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn.
	D. Chả ai biết lão chết vì bệnh gì mà đau đớn và bầt thình lình như vậy.
11. Thành phần được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc nói đến trong câu là thành phần gì ?
	A. Cảm thán
	B. Gọi đáp
	C. Phụ chú 
	D. Tình thái 
12. Ý nào sau đây nhận xét không đúng về khởi ngữ ?
	A. Là thành phần không thể thiếu trong câu
	B. Là thành phần đứng trước chủ ngữ
	C. Có thể thêm một số quan hệ từ đứng trước nó
	D. Nêu lên đề tài đươc nói đến trong câu

 Tự luận (7điểm)
Câu 1 (2 điểm): Cảm nghĩ về nhà thơ Ta – go qua bài thơ Mây và sóng. 
Câu 2 (5 điểm): Suy nghĩ của em về truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” của nhà văn Lê Minh Khuê.












Phòng Giáo dục Bảo Lộc
HƯỚNG DẪN CHẤM 
Đề kiểm tra học kì 2 - Môn ngữ văn lớp 9 

 Trắc nghiệm (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm):
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
D
C
D
A
C
C
A
B
C
A
D
A

Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Cảm nghĩ về nhà thơ Ta – gor qua bài thơ Mây và sóng. 
R. Ta – go (1861 – 1941) nhà thơ Ấn Độ vĩ đại . (0,25 điểm)
Qua bài thơ, Ta – gor đã chắp cánh cho tuổi thơ trí tưởng tượng phong phú song cũng nhắc nhở mọi người rằng, hạnh phúc không phải là điều xa xôi bí ẩn, do ai ban cho mà ở ngay trên trần thế và do chính con người tạo dựng. (1 điểm) 
Qua bài thơ, ta thấy Ta – gor là một người rất yêu trẻ thơ, trân trọng tình cảm gia đình, am hiểu tâm lí trẻ thơ. (0,75 điểm)
Câu 2 (5 điểm): Suy nghĩ của em về truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” của nhà văn Lê Minh Khuê.
* Yêu cầu chung:
- Học sinh biết vận dụng kiến thức kiểu bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) để phân tích một truyện ngắn cụ thể.
- Bài viết có bố cục ba phần mạch lạc.
- Văn có cảm xúc, diễn đạt lưu loát, liên kết chặt chẽ.
* Dàn bài gợi ý:
1. Mở bài: 0,5 điểm.
	Giới thiệu tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
	Khái quát nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
2. Thân bài (3 điểm). Phân tích nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
a. Nội dung (2 điểm):
- Phân tích 3 nhân vật nữ thanh niên xung phong.
	+ Hoàn cảnh sống thiếu thốn, kham khổ.
	+ Công việc đặc biệt nguy hiểm.
	+ Những phẩm chất tốt đẹp của họ.
- Phân tích nhân vật Phương Định với những nét tính cách riêng.
b. Nghệ thuật (1 điểm):
- Phương thức trần thuật.
- Xây dựng nhân vật, miêu tả tâm lí đặc sắc, tinh tế.
- Giọng kể tự nhiên.
3. Kết bài ( 0,5 điểm):
Khẳng định sự thành công của Lê Minh Khuê về truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi”.
Khái quát chủ đề và ý nghĩa tác phẩm.
* Hình thức trình bày (1 điểm):
- Bài văn đảm bảo đúng yêu cầu thể loại.
- Bố cục đầy đủ 3 phần; hợp lý và chặt chẽ.
- Không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
Lưu ý: Học sinh có thể trình bày cách khác nhưng phải bám vào những nội dung cơ bản của tác phẩm để phân tích. Trong quá trình chấm, tuỳ theo bài làm của học sinh mà cho điểm phù hợp.



NHÓM TUYỂN CHỌN, BIÊN TẬP, SỬA CHỮA:

1. Lê Thị Mỹ Hà
Viện CL&CT GD
2. Nguyễn Thuý Hồng
Viện CL&CT GD
3. Nguyễn Thị Hồng Vân
Viện CL&CT GD
4. Tạ Hồng Xoan
Trường THCS Phan Chu Trinh - Quận Ba Đình - Hà Nội


File đính kèm:

  • docDe kiem tra Ngu Van 9 so 6(1).doc