Đề kiểm tra học kỳ 2 môn: ngữ văn 7

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1263 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ 2 môn: ngữ văn 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂMTRA HỌC KỲ II
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút(không kể giao đề)

I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA 
 Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì II, môn Ngữ văn lớp 7 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (Dành cho HS trung bình – Trường THCS Tân Khánh Hòa) 
 1/Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn, Tiếng việt, Tập làm văn trong HK II
 2/Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng
 3/Thái độ: vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ

Tên 
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng



Cấp độ
thấp
Cấp độ
cao

1. Văn 
- Nghị luận hiện đại Việt Nam
- Truyện Việt Nam 1900 – 1945



-Nhớ ý nghĩa của văn bản ”Sống chết mặc bay”

-Hiểu thái độ của tác giả Phạm Văn Đồng đối với đức tính giản dị của Bác Hồ



Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1,5
Số câu 1
Số điểm 0,5


Số câu 2
2 điểm
=20 % 
2. Tiếng Việt
- Biến đổi câu


-Nêu công dụng trạng ngữ

-Đặt được câu có trạng ngữ



Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu 0,5
Số điểm 1
20%
Số câu: 0,5
Số điểm 1



Số câu 1
2điểm
=20% 
3. Tập làm văn
 -Viết bài văn nghị luận giải thích




-Giải thích câu ca dao

Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu 
Số điểm
Số câu
Số điểm

Số câu 1
Số điểm 6
Số câu 1
6 điểm
=60% 
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1,5
Số điểm 2,5
25 %
Số câu 1,5
Số điểm 1,5
15 %

Số câu 1
Số điểm 6
60%
Số câu 4
Số điểm 10
100%

IV. NỘI DUNG KIỂM TRA
Câu 1 (1,5đ): Trình bày ý nghĩa của văn bản ”Sống chết mặc bay” của tác giả Phạm Duy Tốn. 
Câu 2(0,5đ) : Tác giả Phạm Văn Đồng có thái độ như thế nào đối với đức tính giản dị của Bác Hồ? 
Câu 3 (2đ): Nêu công dụng của trạng ngữ? Đặt một câu có sử dụng trạng ngữ? 
Câu 4 (6đ) : Em hãy giải thích câu ca dao sau: 
“Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra”
V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
Câu 1 (1,5đ): 
- Phê phán tố cáo thái độ vô trách nhiệm, vô lương tâm đến mức góp phần gây ra nạn lớn cho nhân dân của viên quan phụ mẫu – đại diện cho nhà cầm quyền thời Pháp thuộc (0,75đ)
- Đồng cảm, xót xa với tình cảnh thê thảm của nhân dân lao động do thiên tai và do thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên. (0,75đ)
Câu 2: Thái độ của tác giả đối với đức tính giản dị của Bác Hồ là: cảm phục, ngợi ca chân thành, nồng nhiệt (0,5đ)
	Câu 3 (2đ): 
- Nêu công dụng của trạng ngữ: (1đ)
+ Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác; (0,5đ)
+ Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc. (0,5đ)
- Đặt một câu có sử dụng trạng ngữ (1đ)
VD: Mùa hè, hoa phượng nở rộ. 
	Câu 4 (6đ)
	* Yêu cầu chung: 
- Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn nghị luận đã học.
- Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng, phù hợp yêu cầu, có luận điểm rõ ràng, luận cứ có sức thuyết phục. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp.
 	* Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
a/ Mở bài : Dẫn dắt vào đề và trích dẫn câu ca dao (1 đ)
 	b/ Thân bài : trình bày nội dung giải thích (4đ)
- Giải thích câu ca dao : (1đ)
+ Núi Thái Sơn : chỉ sự cao lớn.
+Nước trong nguồn : sự bất tận không bao giờ cạn.
- Ý nghĩa của câu ca dao: công lao to lớn, vô tận của cha mẹ đối với con cái. (1đ)
+ Ơn nghĩa sinh thành.
+ Công lao dưỡng dục : nuôi dưỡng, chăm sóc, dạy dỗ...
- Suy nghĩ của bản thân đối với công lao vô cùng to lớn của cha mẹ : (1đ)
+ Tình cảm đối với cha mẹ ? Vì sao ?
+ Bổn phận của con cái.
Liên hệ (1đ)
+ Câu ca dao, tục ngữ khác.
+ Bản thân: hiện tại và tương lai.
 c/Kết bài : Rút ra bài học cho bản thân và lời khuyên đối với mọi người : kính yêu cha me, cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành người hữu ích... (1đ)
	*Lưu ý:
-Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài văn miêu tả người là 2 điểm.
-Điểm trừ tối đa đối với bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm.
-Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt là 1 điểm


































File đính kèm:

  • docDe kiem tra cuoi ky IINgu van lop 71.doc