Đề kiểm tra học kỳ 2 năm học 2008 – 2009 môn: sinh 6 (thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ 2 năm học 2008 – 2009 môn: sinh 6 (thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN CHÂU THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN: Sinh 6 (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề) (Đề gồm 01 trang) NỘI DUNG ĐỀ: Câu 1: Nêu đặc điểm chung và vai trò của Tảo? (2,5đ) Câu 2: Vẽ và chú thích sơ đồ cấu tạo hoa? (2đ) Câu 3: Đặc điểm chung của thực vật Hạt Kín là gì? Giữa cây Hạt Trần và cây Hạt Kín có những đặc điểm gì phân biệt, trong đó điểm nào là nổi bật nhất? (3đ) Câu 4: Hoàn thành chuỗi sau băng tên cây hoạc con vật cụ thể? (1,5đ) - Thực vật là thức ăn Động vật ăn cỏ là thức ăn động vật ăn thịt. Hoặc: - Thực vật là thức ăn động vật là thức ăn con người. Câu 5:Cho biết các loại cây sau đây có hạt một lá mầm hay hai lá mầm: STT TÊN CÂY MỘT LÁ MẦM HAI LÁ MẦM 1 Lúa 2 Xoài 3 Ngô 4 Cam ----------------------------------------------HẾT-------------------------------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2008 – 2009. MÔN : SINH 6 Câu 1: * Đặc điểm chung của Tảo: Tảo là nhóm thực vật bậc thấp mà cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào (0,5đ), cấu tạo đơn giản có màu khác nhau, luôn luôn có diệp lục(0,5đ) . Hầu hết Tảo sống ở nước(0,5đ) . * Vai trò của Tảo: Góp phần cung cấp Oxi và thức ăn cho các động vật ở nước (0,5đ). Một số Tảo cũng được làm thức ăn cho người và gia súc, làm thuốc, (0,25đ) …Bên cạnh đó một số trường hợp tảo cũng gây hại (0,25đ). Câu 2: Dùng hình 28.1 SGK/ 94 - Hình vẽ đẹp, chính xác, cân đối(1đ) - Chú thích : 7chú thích 91đ) + 1 – 2 chú thích (0,25đ) + 3 – 4 chú thích (0,5đ) + 5 – 6 chú thích (0,75đ) + 7 chú thích (1đ) Câu 3: *Đặc điểm chung của thực vật Hạt Kín: Là nhóm thực vật có hoa, chúng có một số đặc điểm chung sau: - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép, gân lá hình mạng, gân song song, gân hình cung…) trong thân đã có mạch dẫn phát triển (0,5đ). - Có hoa, quả (0,25đ). Hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu nhuỵ) là một ưu thế của cây Hạt Kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.(0,5đ) - Môi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả.(0,25đ) * Điểm phân biệt giữa cây Hạt Trần và cây Hạt kín (1đ) HẠT TRẦN HẠT KÍN - Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá ít đa dạng hơn. - Không có hoa, cơ quan sinh sản là nón. -Hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. - Ít tiến hoá hơn. - Cơ quan sinh dưỡng:rễ, thân, lá đa dạng hơn. - Có hoa. Cơ quan sinh sản là hoa, quả. -Hạt nằm trong quả. -Tiến hoá hơn. *Trong đó đặc điểm có hoa ở thực vật Hạt Kín là quan trọng nhất. (0,5đ) Câu 4: Có 2 chuỗi, mỗi chuỗi 0,75 đ x 2 = 1,5đ Câu 5: Có 4 loại quả, mỗi loại quả điền đúng 0,25 đ x 4 = 1đ ----------------------------------------------HẾT--------------------------------------------------
File đính kèm:
- de 17.doc