Đề kiểm tra học kỳ 2 năm học 2012 - 2013
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ 2 năm học 2012 - 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD - ĐT Bố Trạch ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 - 2013 Trường THCS số 1 Hưng Trạch Môn: Ngữ Văn 7 ĐỀ 1 Câu 1 (1điểm): Chuyển đổi các câu chủ động sau thành câu bị động: a. Mọi người yêu thương Lan. b. Kẻ trộm đã lấy cắp ví của cô giáo tôi. Câu 2 (1điểm): Văn bản " Tinh thần yêu nước của nhân dân ta" của tác giả Hồ Chí Minh thuộc kiểu nghị luận nào? Nêu luận điểm chính của văn bản đó? Câu 3 (2 điểm): Nêu công dụng của dấu gạch ngang? Dấu gạch ngang trong các câu sau được sử dụng để làm gì? a. - Mẹ bạn làm nghề gì vậy? - Mẹ tớ là giáo viên. b. Quảng Bình - mảnh đất gió lào cát trắng, đang trên đà phát triển. Câu 4 (6 điểm): Nhân dân ta thường nói: "Có chí thì nên". Em hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ trên. GV ra đề: Lê Thị Thanh Mai Phòng GD - ĐT Bố Trạch ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 - 2013 Trường THCS số 1 Hưng Trạch Môn: Ngữ Văn 7 ĐỀ 2 Câu 1 (1điểm): Chuyển đổi các câu chủ động sau thành câu bị động: a. Mọi người phê bình Lan. b. Mẹ tôi tự tay đan cho tôi một cái áo len. Câu 2 (1điểm): Văn bản "Đức tính giản dị của Bác Hồ" của tác giả Phạm Văn Đồng thuộc kiểu nghị luận nào? Nêu luận điểm chính của văn bản đó? Câu 3 (2 điểm): Nêu công dụng của dấu gạch ngang? Dấu gạch ngang trong các câu sau được sử dụng để làm gì? a. Hội chợ Thương mại Việt Nam - Lào - Cam-pu-chia. b. Dụng cụ lao động gồm: - Cuốc. - Xẻng. - Chổi. Câu 4 (6 điểm): Nhân dân ta thường nói: "Có chí thì nên". Em hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ trên. GV ra đề: Lê Thị Thanh Mai ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN NGỮ VĂN 7 Đề 1 Câu 1 (1điểm): Chuyển đổi các câu chủ động sau thành câu bị động: a. Mọi người yêu thương Lan. -> Lan được mọi người yêu thương. (0.5điểm) b. Kẻ trộm đã lấy cắp ví của cô giáo tôi. -> Cô giáo tôi bị kẻ trộm lấy cắp ví. (0.5điểm) Câu 2 (1điểm): Văn bản " Tinh thần yêu nước của nhân dân ta" của tác giả Hồ Chí Minh thuộc kiểu nghị luận chứng minh. (0.5 điểm) - Luận điểm chính của văn bản" Tinh thần yêu nước của nhân dân ta": Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. (0.5 điểm) Câu 3 (2 điểm): * Công dụng của dấu gạch ngang: Dấu gạch ngang dùng để: - Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.(0.5 điểm) - Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. (0.5 điểm) - Nối các từ nằm trong một liên danh. (0.5điểm) * Dấu gạch ngang trong các câu sau được sử dụng để: a. -> Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. (0.25 điểm) b. -> Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu . (0.25điểm) Câu 4 (6 điểm): * Hình thức: HS biết vận dụng kiến thức và kỹ năng về bài nghị luận lập luận chứng minh và những hiểu biết về thực tế đời sống, sách vở để tạo lập một bài văn lập luận chứng minh. Bài viết có bố cục đầy đủ, rõ ràng, dùng từ, đặt câu chính xác, diễn đạt trôi chảy, đảm bảo liên kết. * Cụ thể: - MB: Giới thiệu câu tục ngữ "Có chí thì nên" (0.75 điểm) - TB: Giải thích từ "Chí", "nên", "Có chí thì nên": + "Chí": là ý chí, nghị lực, điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại. (0.75 điểm) + "Nên" là kết quả tốt đẹp. (0.7 5 điểm) Chứng minh: + Khẳng định không có chí thì không làm được việc gì hết (nêu dẫn chứng) (1.0 điểm) + Những người có chí đều thành công (nêu dẫn chứng). (1.0 điểm) + Chí giúp người ta vượt qua những khó khăn tưởng chừng không vượt qua được (nêu dẫn chứng). (1.0 điểm) - KB: Mọi người nên tu dưỡng ý chí, bắt đầu từ những việc nhỏ đến khi ra đời làm việc lớn. (0.75 điểm) Lưu ý: - Điểm trừ tối đa với bài viết không đảm bảo bố cục bài văn lập luận chứng minh là 2điểm. - Điểm trừ tối đa với bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm. - Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt là 1 điểm. Đề 2 Câu 1 (1điểm): Chuyển đổi các câu chủ động sau thành câu bị động: a. Mọi người phê bình Lan. -> Lan bị mọi người phê bình. (0.5 điểm) b. Mẹ tôi tự tay đan cho tôi một cái áo len. -> Tôi được mẹ tôi tự tay đan cho một cái áo len. (0.5 điểm) Câu 2 (1điểm): Văn bản " Đức tính giản dị của Bác Hồ" của Phạm Văn Đồng thuộc kiểu nghị luận chứng minh. (0.5 điểm) - Luận điểm chính của văn bản" Đức tính giản dị của Bác Hồ": Giản dị là đức tính nổi bật ở Bác Hồ: giản dị trong lời nói và bài viết. Ở Bác sự giản dị hòa hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng và tình cảm cao đẹp. (0.5 điểm) Câu 3 (2,5điểm): * Công dụng của dấu gạch ngang: Dấu gạch ngang dùng để: - Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.(0.5 điểm) - Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. (0.5 điểm) - Nối các từ nằm trong một liên danh. (0.5điểm) * Dấu gạch ngang trong các câu sau được sử dụng để: a. -> Nối các từ nằm trong một liên danh. (0.25 điểm) b. -> Dùng để liệt kê. (0.25 điểm) Câu 4 (6 điểm): * Hình thức: HS biết vận dụng kiến thức và kỹ năng về bài nghị luận lập luận chứng minh và những hiểu biết về thực tế đời sống, sách vở để tạo lập một bài văn lập luận chứng minh. Bài viết có bố cục đầy đủ, rõ ràng, dùng từ, đặt câu chính xác, diễn đạt trôi chảy, đảm bảo liên kết. * Cụ thể: - MB: Giới thiệu câu tục ngữ "Có chí thì nên" (0.75 điểm) - TB: Giải thích từ "Chí", "nên", "Có chí thì nên": + "Chí": là ý chí, nghị lực, điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại. (0.75 điểm) + "Nên" là kết quả tốt đẹp. (0.7 5 điểm) Chứng minh: + Khẳng định không có chí thì không làm được việc gì hết (nêu dẫn chứng) (1.0 điểm) + Những người có chí đều thành công (nêu dẫn chứng). (1.0 điểm) + Chí giúp người ta vượt qua những khó khăn tưởng chừng không vượt qua được (nêu dẫn chứng). (1.0 điểm) - KB: Mọi người nên tu dưỡng ý chí, bắt đầu từ những việc nhỏ đến khi ra đời làm việc lớn. (0.75 điểm) Lưu ý: - Điểm trừ tối đa với bài viết không đảm bảo bố cục bài văn lập luận chứng minh là 2điểm. - Điểm trừ tối đa với bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm. - Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt là 1 điểm. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 - 2013 NGỮ VĂN LỚP 7 Đề 1 Mức độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cộng Vận dụng thấp Vận dụng cao Chủ đề 1. Văn bản - Văn học: Tác phẩm nghị luận. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Số câu - số điểm ( tỉ lệ) Chủ đề 2.Tiếng Việt - Chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động. - Dấu gạch ngang Số câu - số điểm ( tỉ lệ) Chủ đề 3. TLVăn - Kiểu nghị luận. - Văn lập luận chứng minh Số câu - số điểm ( tỉ lệ) Tổng Số câu - số điểm ( tỉ lệ) Số câu:0 Số điểm: 0 -Nêu được công dụng của dấu gạch ngang Số câu: 1 Số điểm: 1.5 (15%) Nhận ra kiểu nghị luận trong bài "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta" Số câu: 1 Số điểm: 0.5 (5%) Số câu: 2 Số điểm:2.0 (20%) - Nêu luận điểm chính của tác phẩm "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta". Số câu: 1 Số điểm:0,5(5%) - Chuyển đổi được từ câu chủ động sang câu bị động. - Nêu được công dụng của dấu gạch ngang trong từng câu Số câu: 4 Số điểm:1.5(15%) Số câu: 5 Số điểm:2(20%) -Viết văn lập luận chứng minh Số câu: 1 Số điểm:6 ( 60%) Số câu: 1 Số điểm:6 ( 60 %) Số câu: 1 Số điểm:0.5 (5%) Số câu: 5 Số điểm:3 (30%) Số câu: 2 Số điểm:6.5 ( 65%) Số câu:8 Số điểm: 10 ( 100 %) KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NGỮ VĂN LỚP 7 (Đề 2) Năm học : 2012 - 2013 Mức độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cộng Vận dụng thấp Vận dụng cao Chủ đề 1. Văn bản - Văn học: Tác phẩm nghị luận. "Đức tính giản dị của Bác Hồ" Số câu - số điểm ( tỉ lệ) Chủ đề 2.Tiếng Việt - Chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động. - Dấu gạch ngang Số câu - số điểm ( tỉ lệ) Chủ đề 3. TLVăn - Kiểu nghị luận. - Văn lập luận chứng minh Số câu - số điểm ( tỉ lệ) Tổng Số câu - số điểm ( tỉ lệ) Số câu:0 Số điểm: 0 -Nêu được công dụng của dấu gạch ngang Số câu: 1 Số điểm: 1.5 (15%) Nhận ra kiểu nghị luận trong bài "Đức tính giản dị của Bác Hồ" Số câu: 1 Số điểm: 0.5 (5%) Số câu: 2 Số điểm:2.0 (20%) - Nêu luận điểm chính của tác phẩm,(" Đức tính giản dị của Bác Hồ ") Số câu: 1 Số điểm:0,5(5%) - Chuyển đổi được từ câu chủ động sang câu bị động. - Nêu được công dụng của dấu gạch ngang trong từng câu Số câu: 4 Số điểm:1.5 (15%) Số câu: 5 Số điểm:2 (20%) -Viết văn lập luận chứng minh Số câu: 1 Số điểm:6 ( 60%) Số câu: 1 Số điểm:6 ( 60%) Số câu: 1 Số điểm:0.5 (5%) Số câu: 5 Số điểm:3 (30%) Số câu: 2 Số điểm:6.5 ( 65%) Số câu:8 Số điểm: 10 ( 100 %)
File đính kèm:
- DE KIEM TRA HKII NGU VAN 7.doc