Đề kiểm tra học kỳ I (2013- 2014) môn: ngữ văn 7
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I (2013- 2014) môn: ngữ văn 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2013- 2014) MÔN: NGỮ VĂN 7 Thời gian: 90 phút (không kể giao đề) I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn lớp 7 theo 3 nội dung Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (Dành cho học sinh trung bình – huyện Giang Thành) 1/Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn trong chương trình học kì I 2/Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng 3/Thái độ: vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình. II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức đề kiểm tra: Tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút III/ THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ 1: Mức độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Văn - Văn học dân gian - Thơ Việt Nam - Nêu khái niệm ca dao - Chép thuộc lòng thơ Số câu:2 Số điểm: 2 Tỉ lệ:20 % Số câu: 2 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 0% Số câu:2 điểm: 2 Tỉ lệ: 20% 2. Tiếng Việt - Từ đồng âm - Thành ngữ Thế nào là từ trái nghĩa - Tìm ví dụ từ trái nghĩa - Xác định thành ngữ trong các câu cho sẵn Số câu:2 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% Số câu: 0.5 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 0.5% Số câu: 1.5 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ: 15% Số câu: 2 Số điểm :2 Tỉ lệ: 20% 3. Tập làm văn Văn biểu cảm Cảm nghĩ của em về loài cây em yêu thích Số câu: 1 Số điểm :4 Tỉ lệ: 40% Số câu 1 Số điểm 6 Tỉ lệ 60% Số câu: 1 Số điểm: 6 Tỉ lệ: 60% Số câu: 1 điểm 6 Tỉ lệ: 60% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 2,5 Số điểm: 2.5 Tỉ lệ:25% Số câu: 1,5 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ: 15% Số câu: 1 Số điểm: 6 Tỉ lệ: 60% Số câu: 5 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% IV. NỘI DUNG KIỂM TRA (ĐỀ 1): Câu 1: Thế nào là ca dao.(1đ)? Câu 2: Chép thuộc lòng 7 câu thơ liên tiếp trong phần đầu của bài thơ ”Tiếng gà trưa” (Xuân Quỳnh)? (1đ) Câu 3: Thế nào là từ trái nghĩa? Nêu ví dụ? (1đ) Câu 4: Xác định thành ngữ trong hai câu thơ sau? (1đ) ”Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non”. Câu 5: Cảm nghĩ của em về loài cây em yêu thích.(6đ) V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM (ĐỀ 1): Câu 1: (1đ) Ca dao: lời thơ của dân ca và những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca. Câu 2: (1đ) Học sinh chép đầy đủ, chính xác 7 câu thơ liên tiếp trong phần đầu của bài thơ ”Tiếng gà trưa” (Xuân Quỳnh) Câu 3: (1đ) - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trsi ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. (0,5đ) - Học sinh nêu đúng một ví dụ về từ trái nghĩa. (0.5đ) Câu 4: (1đ) Thành ngữ: Bảy nổi ba chìm Câu 5: (6đ) * Hình thức: Trình bày hoàn chỉnh bài văn theo bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. đúng kiểu bài văn biểu cảm; không sai lỗi chính tả; dùng từ đặt câu phù hợp, có tính khoa học, chính xác. * Nội dung: HS có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo yêu cầu sau: a/ Mở bài:(1đ) Nêu loài cây và lí do em yêu thích loài cây đó. b/ Thân bài:(4đ) -Các đặc điểm gợi cảm của cây... -Loài cây trong cuộc sống của con người. -Loài cây trong cuộc sống của em. c/ Kết bài:(1đ) Tình cảm của em đối với loài cây đó.
File đính kèm:
- De Kiem tra cuoi ky INgu van lop 71.doc