Đề kiểm tra học kỳ I (2013- 2014) môn: ngữ văn 8 thời gian: 90 phút (không kể giao đề)

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I (2013- 2014) môn: ngữ văn 8 thời gian: 90 phút (không kể giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2013- 2014)
MÔN: NGỮ VĂN 8
 Thời gian: 90 phút (không kể giao đề)
I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA 
 Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn lớp 8 theo 3 nội dung Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (Dành cho học sinh trung bình – huyện Giang Thành) 
 1/Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn trong chương trình học kì I
 2/Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng
 3/Thái độ: Vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ

Tên Chủ đề 


Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng



Cấp độ thấp
Cấp độ cao

1. Văn 
- Văn bản nhật dụng
- Thơ
- Nhớ ý nghĩa văn bản nhật dụng”Ôn dịch thuốc lá”.
- Nhớ hai khổ thơ đầu trong bài thơ ”Ông Đồ” của nhà thơ Vũ Đình Liên








Số câu:
Số điểm: 
Tỉ lệ:
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%



Số câu:2
điểm: 2
Tỉ lệ: 20% 
2. Tiếng Việt
- Thán từ.
- Nói quá.


- Nhớ khái niệm nói quá. Nêu đúng ví dụ.

-Tìm thán từ trong các câu cho sẵn.




Số câu:
Số điểm: 
 Tỉ lệ: 
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%


Số câu: 2
Số điểm :2
Tỉ lệ: 2% 
3. Tập làm văn
- Văn thuyết minh


-Viết bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng trong học tập.

Số câu: 1
Số điểm :6
Tỉ lệ: 60% 
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %


Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%

Số câu: 1
điểm 6
Tỉ lệ: 60% 
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 3
Số điểm: 3
Tỉ lệ:30%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%

Số câu: 5
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
IV. NỘI DUNG KIỂM TRA (ĐỀ 1):
Câu 1: Trình bày ý nghĩa văn bản nhật dụng”Ôn dịch thuốc lá” ? (1đ)
Câu 2: Chép thuộc lòng hai khổ thơ đầu trong bài thơ ”Ông Đồ” của nhà thơ Vũ Đình Liên? (1đ)
Câu 3: Thế nào là nói quá? Nêu một ví dụ? (1đ)
Câu 4: Tìm thán từ trong các câu sau: (1đ)
Ôi! Tôi nhức đầu quá.
b. Lan ơi! Bạn đã học thuộc bài thơ ”Đập đá ở Côn Lôn” chưa?
Câu 5: (6đ) Hãy thuyết minh về một thứ đồ dùng trong học tập. 
V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM 
Câu 1: (1đ) Ý nghĩa văn bản ”Ôn dịch thuốc lá”:
	Với những phân tích khoa học,tác giả đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người,từ đó phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn.
Câu 2: (1đ) 
Học sinh chép chính xác hai khổ thơ đầu trong bài thơ”Ông đồ” của nhà thơ Vũ Đình Liên.
Câu 3: (1đ) 
- Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. (0.5đ)
 - Học sinh nêu đúng một ví dụ về nói quá.(0.5đ)
Câu 4:(1đ) Xác định thán từ trong hai câu văn:
a. Thán từ:Ôi! (0.5đ)
b. Thán từ: Lan ơi !(0.5đ)
Câu 5: (6đ) 
*Yêu cầu chung: Trình bày hoàn chỉnh bài văn theo bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài theo đúng kiểu bài văn thuyết minh; không sai lỗi chính tả; dùng từ đặt câu phù hợp, có tính khoa học, chính xác.
 	*Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
a/ Mở bài: (1đ) 
Giới thiệu được thứ đồ dùng sẽ thuyết minh. 
b/ Thân bài: (4đ) Thuyết minh về:
- Hình dáng.
- Cấu tạo.
- Công dụng.
- Xuất xứ.
- Cách bảo quản.
c/ Kết bài: (1đ) 
Cảm nghĩ về thứ đồ dùng được thuyết minh.
*Lưu ý:
 	-Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài văn tự sự là 2 điểm.
	 -Điểm trừ tối đa đối với bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm.
 -Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt là 1 điểm.
 

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra cuoi ky INgu van lop 81.doc