Đề kiểm tra học kỳ I Khoa học Lớp 4 (Kèm đáp án)

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 289 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I Khoa học Lớp 4 (Kèm đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường : ............................................ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
Lớp: .............................................. Môn: KHOA HỌC - KHỐI 4
Họ và tên : ............................................. 
	 Thời gian: 40 phút. 
Điểm
Lời phê của GV
GV coi KT:.
 GV chấm KT:.
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ( Từ câu 1 đến câu 15 )
Câu 1: Cơ quan tiêu hóa có chức năng gì ?
Hấp thu khí ô – xi và thải ra khí các – bô – níc
Biến đổi thức ăn , nước uống thành các chất dinh dưỡng, ngấm vào máu đi nuôi cơ thể. Thải ra phân.
Lọc máu, tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài.
Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 2: Trong quá trình sống con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thải, cặn bã. Quá trình đó được gọi là quá trình gì ?
Quá trình hô hấp.
Quá trình bài tiết.
Quá trình trao đổi chất.
Quá trình tiêu hóa.
Câu 3: Dựa vào lượng dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành mấy nhóm ? 
2 nhóm
3 nhóm.
4 nhóm.
5 nhóm.
Câu 4: Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường ?
Bánh mì.
Khoai lang.
Gạo.
d. Rau cải.
Câu 5: Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo ?
Tôm
Dừa .
Mỡ lợn.
Lạc.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây về vai trò của chất béo là đúng ?
Xây dựng và đổi mới cơ thể.
Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ vi – ta – min A,D,E,K.
Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
Câu 7: Bệnh còi xương do nguyên nhân nào ?
a. Thiếu vi – ta – min A.
b. Thừa vi – ta – min A.
c. Thừa vi – ta – min D.
d. Thiếu vi – ta – min D.
Câu 8: Bệnh nào sau đây không phải là bệnh lây lan qua đường tiêu hóa ?
Tiêu chảy
Cao huyết áp
Tả.
Lị.
Câu 9: Để phòng trách bệnh cao huyết áp cần phài làm gì ?
a. Ăn mặn.
b. Ăn ngọt
c. Hạn chế ăn ngọt.
d. Hạn chế ăn mặn
Câu 10: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của nước ?
a. Không trong suốt
Không màu.
Không mùi.
Không có hình dạng nhất định
Câu 11: Nước tồn tại ở mấy thể ?
a. 1 thể
b. 2 thể.
c. 3 thể
d. 4 thể.
Câu 12: Nước ô nhiễm là nước có dấu hiệu nào sau đây ?
Không màu
Không mùi.
Trong suốt.
Có chứa nhiều vi sinh vật gây bệnh.
Câu 13: Không khí gồm 2 thành phần chính đó là khí gì ?
Ô – xi và Các – bô – níc.
Ô – xi và Ni – tơ.
Ni – tơ và Các – bô – níc.
Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 14: Không khí và nước có những tính chất gì giống nhau ?
Không màu, không mùi, không vị.
Có hình dạng xác định.
Không thể bị nén.
Cả 3 ý trên đều sai.
Câu 15: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên là:
Hiện tượng nước bay hơi.
Từ hơi ngưng tụ thành nước.
Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại.
Câu 16: Hãy điền cá từ: ngưng tụ, bay hơi, mưa, các đám mây vào các chỗ chấm trong các câu dưới đây ch phù hợp.
Nước ở sông, hồ, suối, biển thường xuyên  vào không khí.
Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh  thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên ..
Các giọt nước đó trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành .
Câu 17:
a) Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.
.
b) Khi thấy cơ thể khó chịu và không bình thường, em cần làm gì ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN KHOA HỌC –KHỐI 4
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
B
9
D
2
C
10
A
3
C
11
C
4
D
12
D
5
A
13
B
6
C
14
A
7
D
15
C
8
B
Câu 16: ( 1 điểm)
 Đáp án lần lượt là: Bay hơi; ngưng tụ, các đám mây; mưa.
Câu 17: (1,5 điểm )
a. (1 điểm)
 Thực phẩm sạch và an toàn là thực phẩm giữ được giá trị dinh dưỡng; được nuôi trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh, không bị nhiễm khuẩn, hóa chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe người sử dụng.
b. (0,5 điểm)
 Khi trong người cảm thấy khó chịu và không bình thường phải báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị.

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra giua ky IKhoa hoc lop 42.doc