Đề kiểm tra học kỳ I Khoa học Lớp 4 - Năm học 2009-2010
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I Khoa học Lớp 4 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN KHOA HỌC LỚP 4 Năm học : 2009 – 2010 Thời gian làm bài : 30 phút Họ và tên Học sinh :. . . . .. . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . .. . Trường :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Khoanh vào chữõ đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1 : Vai trò của chất béo : Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta-min ( A , D , E , K ) Giúp cơ thể phòng chống bệnh . Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa . Tham gia vào việc xây dựng cơ thể , tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống Câu 2 : Vai trò của chất khoáng Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa . Tham gia vào việc xây dựng cơ thể , tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống . Nếu thiếu chúng , cơ thể sẽ bị bệnh . Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng nhưng rất cần cho hoạt động sống của cơ thể . Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động sống và duy trì nhiệt độ của cơ thể . Câu 3 : Sau đây là một số lời khuyên về cách ăn các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min , khoáng chất và chất xơ Có thể ăn các thức ăn động vật như tôm , cua , cá để thay thế cho một số loại rau và quả chín . Có thể ăn nhiều loại quả khác nhau để thay thế cho các loại rau . Chúng ta nên ăn đủ và ăn phối hợp nhiều loại rau , quả chín để cung cấp cho cơ thể đủ các loại vi-ta-min , khoáng chất và chất xơ Câu 4 : Tác hại của bệnh béo phì là Mất thoải mái trong cuộc sống . Tăng hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong công việc Có nguy cơ bị bệnh tim mạch , huyết áp cao , tiểu đường , sỏi mật . . . . Câu 5 : Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa , chúng ta cần phải giữ vệ sinh cá nhân như thế nào ? Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch sau khi đi đại tiểu tiện . Không rửa tay trước khi ăn . Trước khi ăn rửa tay bằng xà phòng và nước sạch Câu 6: Sinh vật có thể chết khi : Mất từ 1% đến 4% nước trong cơ thể . Mất từ 5% đến 9% nước trong cơ thể . Mất từ 10% đến 15% nước trong cơ thể . Mất từ 10% đến 20% nước trong cơ thể . Câu 7 : Không khí có tính chất gì ? Không có hình dạng nhất định . Có hình dạnh nhất định . Có thể nén lại và có thể giãn ra . Không màu , không mùi , không vị . Câu 8 : Các bệnh liên quan đến nước là : Viêm phổi , lao , cúm . Tả lị , thương hàn , tiêu chảy , bại liệt , viêm gan , mắt hột .. . . Các bệnh về tim , mạch , huyết áp cao . Câu 9 : Hãy điền các từ trong khung vào chỗ chấm trong các câu dưới đây cho phù hợp . Ngưng tụ , bay hơi , giọt nước , hơi nước , các đám mây. Nước ở sông , hồ , suối , biển thường xuyên . . . . . . . . . . . . . . . . vào không khí . . . . . . . . . . . . . . . . bay lên cao , gặp lạnh . . . . . . . . . . . . . . . thành những hạt nước rất nhỏ , tạo nên . . . . . . . . . . . . . . . . các . . . . . . . . . . . . . .có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa . Câu 10 : Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp . A B Cách làm sạch nước Kết quả Diệt một số vi khuẩn có hại nhưng thường làm nước có mùi Lọc nước (bằng giấy lọc ,bông; cát , sỏi , xỉ than , than củi ) Phần lớn vi khuẩn bị chết Loại bỏ các chất không tan trong nước Khử trùng bằng nước gia-ven hoặc ô-xi già Đun sôi
File đính kèm:
- KHAO SAT KHOA GIUA KI 1 NAM 2009 2010 LOP 4.doc