Đề kiểm tra học kỳ I lớp 6 Trường THCS Thị Trấn Sông Mã

doc5 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I lớp 6 Trường THCS Thị Trấn Sông Mã, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Sở Giáo dục – Đào tạo Sơn La
Trường THCS Thị Trấn Sông Mã

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I LỚP 6 
Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề)

Trắc nghiệm (2,5 điểm, 10 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.
	“Giặc đã đến chân núi Trâu. Thế nước rất nguy, người người hoảng hốt. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc, đón đầu chúng đánh giết hết lớp này đến lớp khác, giặc chết như rạ.”
	( Ngữ văn 6, tập 1)
1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào ?
	A. Miêu tả
	B. Tự sự 
	C. Biểu cảm 
	D. Nghị luận
2. Người kể trong đoạn văn trên ở ngôi thứ mấy ?
	A. Ngôi thứ nhất số ít
	B. Ngôi thứ hai
	C. Ngôi thứ ba 
	D. Ngôi thứ nhất số nhiều
3. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào ?
	A. Con Rồng cháu Tiên
	B. Thánh Gióng 
	C. Thạch Sanh
	D. Em bé thông minh


4. Tác phẩm chứa đoạn văn trên thuộc thể loại truyện dân gian nào ?
	A. Cổ tích 
	B. Thần thoại
	C. Ngụ ngôn
	D. Truyền thuyết
5. Nhân vật tráng sĩ trong đoạn văn trên là ai ?
	A. Thạch Sanh
	B. Sơn Tinh
	C. Thánh Gióng 
	D. Lang Liêu
6. Phần gạch chân trong câu “Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa.” là gì ?
	A. Cụm danh từ
	B. Cụm tính từ
	C. Cụm động từ 
	D. Cụm chủ vị
7. Trong các từ sau, từ nào là danh từ ?
	A. cao
	B. giặc 
	C. vươn 
	D. phun 
8. Trong các từ sau đây, từ nào là từ mượn ?
	A. tráng sĩ 
	B. hoảng hốt
	C. roi sắt
	D. chú bé
9. Từ “lẫm liệt” dưới đây được giải thích theo cách nào ?
	“Lẫm liệt”: Hùng dũng, oai nghiêm.
	A. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị 
B. Miêu tả hành động, sự vật mà từ biểu thị
	C. Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích
	D. Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích
10. Mục đích giao tiếp của văn bản tự sự là gì ?
	A. Tái hiện trạng thái sự vật
	B. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc
	C. Nêu ý kiến đánh giá bàn luận
	D. Trình bày diễn biến, sự việc 

Phần II. Tự luận (7,5 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm). Thế nào là từ đơn ? Lấy 2 ví dụ về từ đơn.
Câu 2 (6 điểm). Kể về một thầy giáo hoặc cô giáo mà em quý mến.







Sở Giáo dục – Đào tạo Sơn La
Trường THCS Thị Trấn Sông Mã

HƯỚNG DẪN CHẤM 
ĐỀ SỐ 9. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I LỚP 6

Trắc nghiệm: 2,5 điểm, 10 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
C
B
D
C
C
B
A
C
D

Tự luận (7,5 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Thế nào là từ đơn ? Lấy 2 ví dụ về từ đơn.
Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn (0,5 điểm).
Ví dụ: nhà, bàn… (mỗi ví dụ 0,5 điểm).

Câu 2 (6 điểm): Kể về một thầy giáo hoặc cô giáo mà em quý mến.
* Yêu cầu chung:
1. Về nội dung: Học sinh biết tư duy, hồi tưởng, lựa chọn những sự việc tiêu biểu về thầy hoặc cô giáo mà mình quý mến theo trình tự hợp lý.
2. Về hình thức: 
- Bài viết phải có bố cục đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết luận.
- Diễn đạt lưu loát, đúng chính tả, ngữ pháp.
* Dàn bài + Biểu điểm
a. Mở bài (1 điểm): Có thể có nhiều cách.
- Lý do kể.
- Giới thiệu về nhân vật mình định kể: thầy giáo hoặc cô giáo.
b. Thân bài: (3 điểm, mỗi ý 1 điểm)
Nổi bật các ý sau:
- Tên tuổi, hình dáng, tính nết của thầy (cô). 
- Việc làm, sở thích khiến em quý mến.
- Cách cư xử của thầy cô với học sinh và với mọi người.
(Lưu ý chọn lọc những việc làm tiêu biểu, mẩu chuyện nhỏ về thầy hoặc cô gây được ấn tượng với người đọc về sự say mê, tận tuỵ trong giảng dạy, trong việc rèn luyện giáo dục học sinh).
c. Kết bài (1 điểm): Nêu cảm nghĩ, suy nghĩ, tình cảm… của em về thầy (cô). (Thái độ tình cảm cần tự nhiên, sâu sắc và chân thành).

* Hình thức trình bày (1 điểm): Bài viết sạch sẽ, bố cục rõ ràng, đầy đủ, hợp lý, không mắc lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp. 

NHÓM TUYỂN CHỌN, BIÊN TẬP, SỬA CHỮA:

1. Lê Thị Mỹ Hà
Viện CL&CT GD
2. Nguyễn Thuý Hồng
Viện CL&CT GD
3. Nguyễn Thị Hồng Vân
Viện CL&CT GD
4. Tạ Hồng Xoan
Trường THCS Phan Chu Trinh - Quận Ba Đình - Hà Nội





File đính kèm:

  • docDe kiem tra Ngu Van 6 so 9(1).doc
Đề thi liên quan