Đề kiểm tra học kỳ I Môn: Ngữ Văn 10

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1186 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I Môn: Ngữ Văn 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN: NGỮ VĂN 10
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Đề 1: 


Câu 1: Nêu ý nghĩa văn bản “Cảnh ngày hè” (Nguyễn Trãi)? (2đ)
Câu 2: Xác định biện pháp tu từ sử dụng trong thơ sau: (2đ)
	“Áo nâu liền với áo xanh,
	Nông thôn liền với thị thành đứng lên.”
	(Tố Hữu, Ba mươi năm đời ta có Đảng)
Câu 3: Cảm nhận của anh (chị) về vẻ đẹp cuộc sống và nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm qua đoạn thơ sau: (6đ)
“Một mai, một cuốc, một cần câu.
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ,
Người khôn, người đến chốn lao xao.”
	(Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nhàn)



	-----------------------------------------------------------------------------------------------


	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN: NGỮ VĂN 10
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Đề 2: 


Câu 1: Nêu ý nghĩa văn bản “Nhàn” (Nguyễn Bỉnh Khiêm)? (2đ)
Câu 2: Xác định biện pháp tu từ sử dụng trong thơ sau: (2đ)
	“Đầu xanh đã tội tình gì,
	Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.”
	(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Câu 3: Cảm nhận của anh (chị) về vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên qua đoạn thơ sau: (6đ)
“Rồi hóng mát thuở ngày trường,
Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ,
Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.”
	(Nguyễn Trãi, Cảnh ngày hè)
ĐÁP ÁN
ĐỀ 1
Câu 1: Ý nghĩa văn bản “Cảnh ngày hè” (Nguyễn Trãi) (2đ)
Tư tưởng lớn xuyên suốt sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Trãi (0.5đ) - tư tưởng nhân nghĩa yêu nước thương dân (1đ) - được thể hiện qua những rung động trữ tình dạt dào trước cảnh thiên nhiên ngày hè (0.5đ)
Câu 2: Xác định biện pháp tu từ: (2đ)
Áo nâu: hoán dụ, chỉ người nông dân (1đ)
	Áo xanh: hoán dụ, chỉ người công nhân (1đ)
Câu 3: (6đ)
a.Yêu cầu về kỹ năng: biết làm một bài văn nghị luận văn học có kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trong sáng, không mắc lỗi dùng từ, ngữ pháp, chính tả. 
b.Yêu cầu về kiến thức:
Nêu được vấn đề nghị luận (0.5đ)
Vẻ đẹp cuộc sống ở am Bạch Vân của Nguyễn Bỉnh Khiêm: cuộc sống thuần hậu, giản dị giữa quê như một “lão nông tri điền”. (2đ)
Vẻ đẹp nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm (2đ)
Nghệ thuật: điệp từ, liệt kê, đối lặp; ngôn từ mộc mạc tự nhiên mà ý vị, giàu chất triết lý. (1đ)
Rút ra bài học cho bản thân (0.5đ)
(Tùy lỗi sai GV cho điểm bài làm của HS)

---------------------------------------------------

ĐỀ 2
Câu 1: Ý nghĩa văn bản “Nhàn” (Nguyễn Bỉnh Khiêm) (2đ)
Vẻ đẹp nhân cách của tác giả (0.5đ) - thái độ coi thường danh lợi (0.75đ) – luôn giữ cốt cách thanh cao trong mọi cảnh ngộ dời sống (0.75đ)
Câu 2: Xác định biện pháp tu từ: (2đ)
Đầu xanh: hoán dụ, chỉ người còn trẻ (1đ)
	Má hồng: hoán dụ, chỉ người con gái đẹp (1đ)
Câu 3: (6đ)
a.Yêu cầu về kỹ năng: biết làm một bài văn nghị luận văn học có kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trong sáng, không mắc lỗi dùng từ, ngữ pháp, chính tả. 
b.Yêu cầu về kiến thức:
Nêu được vấn đề nghị luận (0.5đ)
Vẻ đẹp rực rỡ của cức tranh thiên nhiên ngày hè. (2đ)
Tâm hồn yêu đời, yêu cuộc sống mãnh liệt của nhà thơ. (2đ)
Nghệ thuật: ngôn từ mộc mạc tự nhiên mà ý vị, tinh tế. (1đ)
Rút ra bài học cho bản thân (0.5đ)
(Tùy lỗi sai GV cho điểm bài làm của HS)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2012-2013)
MÔN: NGỮ VĂN 10
THỜI GIAN: 90’

Chủ đề
Mức độ nhận thức
Cộng

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng mức độ cao

1.Văn học: Văn bản văn học.
- Tơ lòng
- Cảnh ngày hè
- Nhàn
- Đọc Tiểu Thanh kí

1 câu
2đ


1 câu
2đ
(20%)
2.Tiếng Việt: Thực hành biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ


1 câu
2đ

1 câu
2đ
(20%)
3.Làm văn: Nghị luận văn học



1 câu
6đ
(60%)

Tổng số câu
Tổng số điểm

1 câu
2đ
(20%)
1 câu
2đ
(20%)
1 câu
6đ
(60%)
3 câu
10đ
(100%)

File đính kèm:

  • docVan 10 HKI (Truc).doc