Đề kiểm tra học kỳ I - Môn: Sinh học 9

doc6 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 724 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I - Môn: Sinh học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:..
Lớp:.
Đề kiểm tra học kỳ I 2013-2014
môn : Sinh học 9
Thời gian: 45 phút
-------*&*------
Đề lẻ
 A. Tự luận:
Câu 1: Phát biểu nội dung quy luật phân li?
Câu 2: - Thường biến là gì? đột biến là gì?
 - So sánh thường biến và đột biến?
 B. Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
 Câu 1. Trong phân lần II của giảm phân, nhiễm sắc thể (NST) kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng phẳng xích đạo của thoi phân bào ở:
A. Kỳ đầu B. Kỳ giữa C. Kỳ sau D. Kỳ cuối 
Câu 2: ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau:
P: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm (F1: 74,9% thân đỏ thẫm: 25,1% thân xanh lục).
Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào?
 A. P: AA x AA. B. P: AA x Aa.
 C. P: Aa x aa. D. P: Aa x Aa.
Câu 3: Trong phân bào lần I của giảm phân, các cặp NST kép tương đồng phân
A. Kì đầu.	B. Kì giữa.	C. Kì sau.	D. Kì cuối.
Câu 4: Sự hình thành giới tính ở cá thể của nhiều loài được xác định chủ yếu bởi:
Cơ chế NST xác định giới tính
ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong.
ảnh hưởng của các yếu tố môi 
Cả B và C.
Câu 5: Cho 2 thứ đậu thuần chủng là hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ: 1 hạt trơn, không có tua cuốn: 2 hạt trơn, có tua cuốn. Kết quả phép lai được giải thích như thế nào?
 Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3:1.
 Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
 Sự tổ hợp lại các tính trạng ở P.
 Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.
Câu 6: Tính đặc thù của mỗi loại prôtêin do yếu tố nào quyết định?
Trình tự sắp xếp các loại axit amin.
Thành phần các loại axit amin.
Số lượng axit amin.
Cả A, B và C.
Câu 7: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi là:
U liên kết với A, G liên kết với X.
A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
A liên kết với T, G liên kết với X hay ngược lại.
A liên kết với X, G liên kết với T.
Câu 8: Chất mang và truyền đạt thông tin di truyền là:
AND. 	B. Prôtêin.
C. ARN thông tin. 	D. ARN ribôxôm.
Câu 9: Dạng đột biến không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen là:
Mất một cặp nuclêôtit.
Thay thế một cặp nuclêôtit.
Thêm một cặp nuclêôtit.
Cả A và C.
Câu 10: Những dạng đột biến cấu trúc NST làm thay đổi số lượng gen trên một NST là:
 A. Mất đoạn và lặp đoạn	B. Lặp đoạn và đảo đoạn.
 C. Mất đoạn và đảo đoạn	D. Cả B và C.
Họ và tên:..
Lớp:.
Đề kiểm tra học kỳ I 2013-2014
môn : Sinh học 9
Thời gian: 45 phút
-------*&*------
Đề Chẵn
 A. Tự luận:
Câu 1: Phát biểu nội dung quy luật phân li?
Câu 2: - Thường biến là gì? đột biến là gì?
 - So sánh thường biến và đột biến?
 B. Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
 P: Chó lông dài x chó lông ngắn không thuần chủng, kết quả ở F1 như thế nào?
Toàn lông ngắn.	B. Toàn lông dài.
C. 1 lông ngắn: 1 lông dài	D. 3 lông ngắn: 1 lông dài.
Câu 2: ở người gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau.
Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để sinh ra con đều mắt đen, tóc xoăn?
 A. AbBb.	 B. AABB.	 C. AABb.	 D. AaBB.
Câu 3: Trong nguyên phân, NST bắt đầu co ngắn đóng xoắn diễn ra ở:
 A. Kì đầu	B. Kì giữa	C. Kì sau	 D. Kì cuối
Câu 4: Trong nguyên phân, NST ơt kì giữa:
Tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Bắt đầu co ngắn đóng xoắn.
Phân li về 2 cực tế bào.
Tự nhân đôi.
Câu 5: Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho ra:
1 tinh trùng	B. 2 tinh trùng
C. 4 tinh trùng	D. 8 tinh trùng
Câu 6: Tính đặc thù của mỗi loại AND do yếu tố nào quy định?
Số lượng nuclêôtit.
Thành phần các loại nuclêôtit.
Trình tự sắp xếp các loại nuclêôtit.
Cả A, B và C.
Câu 7: Nguyên tắc bán bảo toàn được thể hiện trong cơ chế:
 A. Tự nhân đôi.	 B. Tổng hợp ARN.
 C. Hình thành chuỗi axit amin.	 D. Cả A và B.
Câu 8: Chức năng không có ở prôtêin là:
A. Bảo vệ cơ thể	 B. xúc tác quá trình trao đổi chất
C. Điều hoà quá trình trao đổi chất	 D. Truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 9: Dạng đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến thành phần một bộ ba là:
Mất một cặp nuclêôtit
Thay thế một cặp nuclêôtit
Thêm một cặp nuclêôtit
Cả A và C.
Câu 10: Trong các dạng đột biến NST, số lượng AND ở tế bào tăng nhiều nhất là:
 Dạng lặp đoạn	 B. Dạng 2n + 1
C. Dạng đảo đoạn	 D. Dạng đa bội
Đáp án bài kiểm tra học kỳ I
Môn: sinh học 9
Đề lẻ
A. Tự luận
Câu 1: (2đ) Phát biểu đúng nội dung quy luật phân ly : 2điểm
Câu 2:
a. -Nêu đúng khái niệm thường biến (1đ)
 - Nêu đúng khái niệm đột biến (1đ)
b. -Những điểm giống nhau: (1đ)
 + Đều dẫn tới biến đổi KH của cơ thể (0.5đ)
 + Đều có liên quan đến tác động của môi trường sống (0.5đ)
 - Những điểm khác nhau: (2đ)
 	+ So sánh 4 ý, mỗi ý đúng (0.5đ)
B. Trắc nghiệm : mỗi ý đúng 0.3đ
1. B
2. D
3. C
4. A
5. D
6. D
7. C
8. A
9. B
10.A
_
Đáp án bài kiểm tra học kỳ I
Môn: sinh học 9
Đề Chẵn
A. Tự luận
Câu 1: (2đ) phát biểu đúng nội dung quy luật phân ly 
Câu 2:
a. -Nêu đúng khái niệm thường biến (1đ)
 - Nêu đúng khái niệm đột biến (1đ)
b. -Những điểm giống nhau: (1đ)
 + Đều dẫn tới biến đổi KH của cơ thể (0.5đ)
 + Đều có liên quan đến tác động của môi trường sống (0.5đ)
 - Những điểm khác nhau: (2đ)
 	+ So sánh 4 ý, mỗi ý đúng (0.5đ)
B. Trắc nghiệm : mỗi ý đúng 0.3đ
1. C
2. B
3. A
4. A
5. C
6.D
7.A
8.D
9.B
10.D

File đính kèm:

  • doc2 DeDap an kiem tra ki I Sinh 9 20132014.doc