Đề kiểm tra học kỳ I - Môn: Sinh học 9 - Trường THCS Quán Toan
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I - Môn: Sinh học 9 - Trường THCS Quán Toan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013- 2014 Môn: Sinh học 9 TÊN CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Chương I: Các thí nghiệm của Menđen Biết được cặp tính trạng tương phản Xác định được kết quả ờ F1 khi cho lai hai cặp tính trạng Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,25 2,5% 1 2 20% 2 2,25 22,5% Chương II: Nhiễm sắc thể. - Biết được sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở kì nào. - Kết quả của quá trình phát sinh giao tử - Phân biệt NST thường với NST giới tính - Đặc điểm của NST trong quá trình phân chia tế bào Tính số NST khi ở kì sau của giảm phânII. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 0,5 5% 1 1,5 15% 1 0,25 2,5% 1 0.25 2,5% 5 2,5 25% Chương III: ADN và Gen -Biết được bản chất hóa học của gen Nêu được điểm giống và khác nhau trong cấu trúc của ADN và ARN Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,25 2,5% 1 2 20% 2 2,25 22.5% Chương IV: Biến dị - Biết được đột biến gen là gì Phân biêt thường biến với đột biến Giải thích được đột biến gen thường có hại cho sinh vật - Nhận biết được các dạng của đột biến gen Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 5% 1 1,0 10% 1 1 đ 10% 2 0, 5 5% 5 3,0 30% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 5 1,5 15% 3 4, 5 45% 3 3,25 32,5% 3 0,75 0,75% 14 10 100% NGƯỜI RA ĐỀ XÁC NHẬN CỦA TỔ CM BGH DUYỆT Bùi Thị Thuận PHÒNG GD&ĐT HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013- 2014 Môn: Sinh học 9 Thời gian: 45’ (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (3,0đ) Câu 1 (2,0đ). Em hãy ghi lại những chữ cái đứng trước câu trả lời đúng 1. Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là: A. Cặp gen tương phản B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản C. Hai cặp tính trạng tương phản D. Cặp tính trạng tương phản 2. NST ở trạng thái kép có ở kì nào của nguyên phân? A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối 3. Khi quan sát tiêu bản cố định NST của một loài thực vật. Nếu thấy các NST tập trung ở giữa tế bào thành hàng thì tế bào đó đang ở kì nào của quá trình phân chia tế bào: A. Kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau 4. Từ mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân cho ra: A. 1 trứng B. 2 trứng C. 3 trứng D. 4 trứng 5. Ở Đậu Hà Lan 2n = 14 . Một tế bào của Đậu Hà Lan đang ở kì sau của giảm phân II có số NST trong tế bào đó là: A. 1 NST B. 7 NST C.14 NST D.28 NST 6. Bản chất hoá học của gen là : A. ADN B. ARN C. Prôtêin D. NST 7. Dạng nào sau đây không phải là đột biến gen: A. Mất một cặp Nuclêôtit B. Đảo đoạn NST C. Dị bội thể D. Thay thế một cặp Nuclêôtit 8. Bộ NST của một bệnh nhân chỉ có 1 NST giới tính X. Người đó thuộc thể đột biến A. gen B. Cấu trúc NST C. Dị bội D. Đa bội Câu 2 (1đ). Ghi lại các chữ cái đứng trước những câu chỉ các đặc điểm của thường biến, đột biến: Các đặc điểm Thường biến Đột biến Là những biến đổi kiểu hình, phát sinh trong đời cá thể dưới tác động của môi trường Là những biến đổi trong vật chất di truyền (NST, ADN) Di truyền được Có lợi cho bản thân sinh vật Không di truyền được Xảy ra riêng lẻ không định hướng G. Phát sinh đồng loạt theo cùng 1 hướng tương ứng với điều kiện môi trường H.Thường có hại cho bản thân sinh vật II. TỰ LUẬN (7,0đ) Câu 1 (1,5đ). Phân biệt NST giới tính và NST thường? Câu 2 (2,0đ). Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN? Câu 3 (1,5đ). Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Câu 4 (2,0đ). Ở lúa thân thấp trội hoàn toàn so với thân cao , hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn. Cho cây lúa thuần chủng có thân thấp, hạt chín muộn giao phấn với cây lúa thuần chủng có thân cao, hạt chín sớm thu được F1 . Hãy lập sơ đồ lai để xác định kết quả về kiểu gen và kiểu hình của con F1. Biết các tính trạng di truyền độc lập với nhau. ... Hết đề ... PHÒNG GD&ĐT HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013- 2014 Môn: Sinh học 9 I. TRẮC NGHIỆM (3,0đ) Câu 1 (2đ). Mỗi đáp án đúng 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A,B C A C A B,C C Câu 2 (1đ). Mỗi đáp án đúng: 0,125 đ Thường biến: a,d,e,h Đột biến: b,c, f, g II. TỰ LUẬN (3,0đ) Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1. 1,5 điểm NST giới tính NST thường - Chỉ có một cặp - Có nhiều cặp trong tế bào 2n - Là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY) khác nhau giữa giới đực và giới cái trong loài. - Đều là những cặp tương đồng giống nhau giữa giới đực và giới cái trong loài. - Có chức năng quy định giới tính. - Không có chức năng quy định giới tính. 0.5đ 0.5đ 0.5đ Câu 2 2,0 điểm - Giống nhau: Là đại phân tử, có cấu trúc đa phân mà mỗi đơn phân là các nuclêôtit. - Khaùc nhau: Đặc điểm ADN ARN - Số mạch đơn. - Các loại đơn phân. - Kích thước, khối lượng - 2 mạch - A, T,G , X - Lớn - 1 mạch - A, U, G, X - Nhỏ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ Câu 3. 1,5 điểm - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. - Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vât vì: chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong qúa trình tổng hợp prôtêin.. - Quy ước: Gen A : thân thấp ; a : thân cao; B : hạt chín sớm ; b : hạt chín muộn 0,5 đ 0.5đ 0.25đ 0.25đ Câu 4. 2,0 điểm - Ở P có : cây thuần chủng thân thấp, chín muộn mang kiểu gen : AAbb cây thuần chủng thân cao, chín sớm mang kiểu gen : aaBB - Sơ đồ lai từ P đến F1 : P : AAbb (thấp,chín muộn) x aaBB (cao,chín sớm) G : Ab aB F1: Kiểu gen : AaBb Kiểu hình: thân thấp,chín sớm 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ Lưu ý: HS có thể quy ước bằng chữ cái khác đúng GV cho điểm tối đa
File đính kèm:
- de kiem tra HKI sinh 9.doc