Đề kiểm tra học kỳ I môn: Vật lý - Khối 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I môn: Vật lý - Khối 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT BỐ TRẠCH Trường THCS Đại Trạch MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn: VẬT LÝ - Khối 6 Thời gian: 45phút -------------------------------------------------------------------------------------------- Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng - Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. - Đơn vị đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là kg. Các đơn vị khối lượng khác thường được dùng là gam (g), tấn (t). - Một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng là bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích. - Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l); 1 l = 1 dm3; 1 ml = 1 cm3 = 1 cc. Lực, trọng lực, trọng lượng riêng, khối lương riêng Viết được hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của một vật là P = 10m; Trong đó, m là khối lượng của vật, có đơn vị đo là kg; P là trọng lượng của vật, có đơn vị đo là N. -Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng. - Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. - Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật đó. Nêu được: - Khối lượng riêng của một chất được đo bằng khối lượng của một mét khối chất ấy. - Công thức: ; trong đó, D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật; m là khối lượng của vật; V là thể tích của vật. - Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3. Vận dụng được công thức P = 10m để tính P khi biết m và ngược lại. Vận dụng được các công thức và để tính các đại lượng m, D, d, P, V khi biết hai trong các đại lượng có trong công thức. Tổng số câu hỏi 1 1,5 0,5 1 4 ccâu Tổng số điểm 2 3,5 1,5 3 10 điểm PHÒNG GD&ĐT BỐ TRẠCH Trường THCS Đại Trạch ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn : Vật Lý - Khối 6 Thời gian làm bài: 45 phút Đề số 1 Câu 1(2đ). Khối lượng là gì ? Dụng cụ đo, đơn vị của khối lượng ? Đổi : 3,5kg = .......g ; 500g = .............kg. Câu 2(2đ). Trọng lực là gì ? Nêu phương chiều của trọng lực ? Câu 3(3đ). Viết công thức tính khối lượng riêng ? đơn cị của khối lượng riêng ? Nói khối lượng riêng của Thuỷ ngân là 13600 kg/m3 điều đó có ý nghĩa gì ? Câu 4(3đ). Một vật có khối lượng m = 4 kg : a, Tính trọng lượng của vật đó ? b, Tính thể tích của vật ? biết khối lượng riêng của chất làm vật đó là D = 7800 kg/m3. Đề số 2 Câu 1(2đ). Để đo thể tích của một vật ta dùng dụng cụ gì ? Nêu đơn vị đo thể tích ? Đổi : 3m3 = ............cm3 ; 5l = .............dm3. Câu 2(2đ). Lực là gì ? Nêu kết quả tác dụng của lực ? Câu 3(3đ). Viết công thức tính khối lượng riêng ? đơn vị của khối lượng riêng ? Nói khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 điều đó có ý nghĩa gì ? Câu 4(3đ). Một vật có trọng lượng P = 40N : a, Tính khối lượng của vật đó ? b, Tính thể tích của vật ? biết trọng lượng riêng của vật đó là d = 27000N/m3. PHÒNG GD&ĐT BỐ TRẠCH Trường THCS Đại Trạch ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn : Vật Lý - Khối 6 Thời gian làm bài: 45 phút Đề số 1 Câu Nội dung cần đạt điểm 1(2đ) -Khối lượng là lượng chất chứa trong vật. -Dụng cụ đo là cân. -Đơn vị đo khối lượng là kg(kilôgam) Đổi : 3,5kg = 3500g; 500g = 0,5kg 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 2(2đ) -Trọng lực là lực hút của Trái Đất lên mọi vật. -Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều hướng về phía Trái Đất(từ trên xuống dưới). 1,0đ 1,0đ 3(3đ) -Viết đúng công thức: D = D là khối lượng riêng. m là khối lượng. V là thể tích của vật. -Đơn vị khối lượng riêng là: kg/m3. Nói khối lượng riêng của Thuỷ ngân 13600 kg/m3 điều đó có ý nghĩa là 1m3 thuỷ ngân có khối lượng là 13600 kg. 1,0đ 0,5đ 0,5đ 1,0đ 4(3đ) -Một vật có khối lượng 4kg thì có trọng lượng là: Từ công thức P = 10.m Ta có P = 10.4 = 40N Thể tích của vật đó là: Từ công thức m = D.V V = m/D V= 4/7800 = 0,000513m3 =513 cm3 0,75đ 0,75đ 0,5đ 0,25đ 0,75đ Tổng điểm 10đ Đề số 2 Câu Nội dung cần đạt điểm 1(2đ) - Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là bình chia độ, ca đong. - Đơn vị đo thể tích là m3 hoặc l (lít) Đổi : 3m3 = 3000000cm3 ; 5l = 5dm3 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 2(2đ) - Lực là tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác. - Kết quả tác dụng của lực có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng, có thể hai kết quả này đồng thời cùng xẩy ra. 1,0đ 0,5đ 0,5đ 3(3đ) -Viết đúng công thức: D = D là khối lượng riêng. m là khối lượng. V là thể tích của vật. -Đơn vị khối lượng riêng là: kg/m3. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 điều đó có ý nghĩa là 1m3 sắt có khối lượng là 7800kg. 1,0đ 0,5đ 0,5đ 1,0đ 4(3đ) - Một vật có trọng lượng P = 40N thì có khối lượng là: Từ công thức P = 10.m => m = P/10 = 40/10 = 4kg Thể tích của vật đó là: Từ công thức d = P/V V = P/d V= 40/27000 = 0,001481m3 = 1,481 dm3 0,75đ 0,75đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ Tổng điểm 10đ *Ghi chú: - HS có thể làm bài theo cách khác, nếu đúng thì giáo viên cũng có thể cho điểm tối đa cho các phần đó. - Ở mỗi phần HS trả lời còn thiếu hoặc có thể đúng được một phần thì GV có thể cho điểm của phần đó với thang điểm là 0,25điểm. Ký duyệt của tổ CM Giáo viên bộ môn: Trần Đình Nam
File đính kèm:
- DE KIEM TRA HKI LY 6.doc