Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý lớp 6 - Trường THCS Hải Phượng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý lớp 6 - Trường THCS Hải Phượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS HẢI THƯỢNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ LỚP 6 I. Lý thuyết: ( 6 điểm ) Câu 1. Nêu kết luận về khối lượng? Đơn vị khối lượng? ( 1,5 điểm ) Câu 2. Thế nào là hai lực cân bằng ? Cho ví dụ? ( 1,5 điểm ) Câu 3. Nêu kết luận về lực đàn hồi? ( 1,5 điểm ). Câu 4. Nêu kết luận về mặt phẳng nghiêng? ( 1,5 điểm ) II. Bài tập: ( 4 điểm ) 1. Tại sao đường ô tô qua đèo thường ngoằn ngoèo và rất dài? ( 1,5 điểm ) 2. Một quả cầu bằng thép có thể tích 500 cm3. a. Tính khối lượng quả cầu biết khối lượng riêng của thép bằng 7800 Kg/m3? b. Tính trọng lượng và trọng lượng riêng của quả cầu? ĐÁP ÁN I. Lý thuyết: ( 6 điểm ) Câu 1. + Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. + Đơn vị khối lượng là kilôgam. Ký hiệu kg. Câu 2. + Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều và cùng tác dụng lên một vật. Câu 3. + Lò xo là một vật đàn hồi. Sau khi nén hoặc kéo dãn lò xo một cách vừa phải, nếu buông ra, thì chiều dài của nó lại trở lại bằng chiều dài tự nhiên. +Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó sẽ tác dụng một lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc ( hoặc gắn ) với hai đầu của nó. +Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn. Câu4. + Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. +Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ. II. Bài tập: ( 4 điểm ) 1. Vì làm như vậy sẽ giảm được độ nghiêng nên đở tốn lực để nâng ô tô lên. 2. Khối lượng của quả cầu: m = D.V = 7800 x 0,0005 = 3,9 ( kg ) ( 1 điểm ) Trọng lượng của quả cầu: P = 10m = 10 x 3,9 = 39 ( N ) ( 1 điểm ) Trọng lượng riêng của quả cầu: d = 10D = 10 x 7800 = 78000 ( N/m3 ) ( 1 điểm ) hoặc d = P/V = 39/0,0005 = 78000 ( N/m3 )
File đính kèm:
- De thi HKI 0809 HThuong.doc