Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2006 - 2007 môn: sinh học 6 (thời gian: 45 phút)

doc1 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2006 - 2007 môn: sinh học 6 (thời gian: 45 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Trường THCS Nguyễn Tri Phương - Huế	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
	Năm học 2006 - 2007	Môn: Sinh học 6 (Thời gian: 45 phút) Đề: A
I. Phần trắc nghiệm: (3điểm)
Hãy chọn ý đúng nhất trong các ý của mỗi câu sau:
Câu 1: Loại rễ nào có chức năng chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa tạo quả?
	a. Rễ cọc.	b. Rễ củ. 	c. Rễ thở.	d. Rễ móc.
Câu 2: Trong những nhóm sau đây, nhóm nào toàn là cây có rễ cọc?
	a. Cây xoài, cây mít, cây đậu.	b. Cây bưởi, cây đậu, cây hành.	
	c. Cây mít, cây cải, cây lúa.	d. Cây lúa, cây ngô, cây hành.
Câu 3: Thân cây dài ra là do:
	a. Sự lớn lên và phân chia tế bào.	b. Chồi ngọn.	
	c. Mô phân sinh ngọn.	d. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.
Câu 4: Củ nào dưới đây không phải do thân biến dạng tạo ra?
	a. Củ khoai tây.	b. Củ cà rốt. 	c. Củ gừng.	d. Củ dong ta.
Câu 5: Trong trồng cây, việc tỉa cành có ý nghĩa:
	a. Loại bỏ các cành sâu, xấu.	b. Để các cành còn lại phát triển hơn.	
	c. Giúp cây mọc thẳng.	d. Cả a, b, c.
Câu 6: Ở thực vật, hô hấp xảy ra:
	a. Mọi lúc, khi cây còn sống.	b. Buổi sáng.	c. Buổi chiều.	d. Buổi tối.
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Hãy nêu tên và trình bày chức năng các miền của rễ?
Câu 2 (1,5 điểm): Thế nào là quá trình quang hợp? 
Câu 3 (2,5 điểm): So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ (miền hút)?
Câu 4 (1 điểm): Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
	Trường THCS Nguyễn Tri Phương - Huế	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
	Năm học 2006 - 2007	Môn: Sinh học 6 (Thời gian: 45 phút) Đề: B
I. Phần trắc nghiệm: (3điểm)
Hãy chọn ý đúng nhất trong các ý của mỗi câu sau:
Câu 1: Ơ rễ, miền có chức năng dẫn truyền là:
	a. miền trưởng thành.	b. miền sinh trưởng. 	c. miền hút.	d. miền chóp rễ.
Câu 2: Trong những nhóm sau đây, nhóm nào toàn là cây có rễ chùm?
	a. Cây xoài, cây mít, cây đậu.	b. Cây bưởi, cây ngô, cây hành.	
	c. Cây hành, cây lúa, cây ngô.	d. Cây hành, cây lúa, cây cải.
Câu 3: Đặc điểm của thân gỗ là:
	a. Cứng, cao, có cành.	b. Cứng, cao, không có cành.	
	c. Mềm, yếu, thấp.	d. Bò lan sát đất.
Câu 4: Bộ phận giúp thân cây gỗ to ra là:
	a. Biểu bì.	b. mạch gỗ. 	c. mạch rây.	d. Tầng phát sinh.
Câu 5: Đặc điểm chứng tỏ lá rất đa dạng:
	a. Phiến lá có nhiều dạng và kích thước khác nhau.	b. Có nhiều kiểu gân lá.	
	c. Có 2 loại lá: đơn và lá kép.	d. Cả a, b, c.
Câu 6: Phần lớn nước sau khi được rễ hút vào cây được:
a. Tích lại trong tế bào.	b. Làm nguyên liệu quang hợp.
c. Thoát ra môi trường.	d. Làm nguyên liệu hô hấp.
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Hãy nêu tên và trình bày chức năng của các loại rễ biến dạng?
Câu 2 (1,5 điểm): Thế nào là quá trình hô hấp ở cây? 
Câu 3 (2,5 điểm): So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ (miền hút)?
Câu 4 (1 điểm): Không có cây xanh thì không có sự sống ngày nay trên Trái Đất, điều đó có đúng không? Vì sao?

File đính kèm:

  • docDe sinh 601.doc
Đề thi liên quan