Đề kiểm tra học kỳ I năm học : 2008 – 2009 môn : ngữ văn 6

doc12 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I năm học : 2008 – 2009 môn : ngữ văn 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên : ……………………………..
Lớp : ……………………………………
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học : 2008 – 2009
Môn : Ngữ văn 6
Đề : 1
Thời gian làm bài 90 phút

Phần I : Trắc nghiệm (4 điểm):
Khoanh tròn vào một chữ cái đúng đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1 : Mục đích chính của truyện cười là gì?
A. Nêu bài học giáo dục con người.
B. Tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán.
C. Đả kích một vài thói xấu.
D. Phản ánh hiện thực cuộc sống
Câu 2 : Nhóm truyện nào trong các nhóm sau đây không cùng thể loại?
A. Cây bút thần, Thạch Sanh, Ông lão đánh cá và con cá vàng.
B. Bánh chưng bánh giầy, Thánh Gióng, Sơn tinh - Thuỷ tinh.
C. Sự tích Hồ Gươm, Em bé thông minh, Treo biển.
D. Thầy bói xem voi, Ếch ngồi đáy giếng, Chân – Tay - Mắt - Miệng.
Câu 3: Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích?
A. Bất hạnh
B. Có tài lạ
C. Thông minh
D. Dũng sĩ
Câu 4 : Truyện Con hổ có nghĩa thuộc thể loại gì?
A. Truyện văn xuôi
B. Truyện thơ
C. Truyện Nôm
D. Truyện ngụ ngôn
Câu 5 : Tại sao tác giả lại xây dựng câu chuyện về con hổ có nghĩa mà không phải là con người có nghĩa?
A. Vì đã là con người thì phải có nghĩa.
B. Vì con người sống với nhau không có nghĩa.
C. Muốn mượn chuyện con hổ để giáo huấn con người.
D. Vì đã từng có câu chuyện thật như thế.
Câu 6 : Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là :
 A. Trạng ngữ
B. Chủ ngữ
C. Vị ngữ
D. Bỗ ngữ
Câu 7 : Dòng nào sau đây nói đúng quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam:
A. Viết hoa tất cả các tiếng.
B. Viết hoa tiếng đầu tiên.
C. Viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng đầu tiên.
D. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
Câu 8 : Hãy chữa lỗi chính tả theo nguyên tắc viết hoa cho các danh từ riêng trong đoạn thơ sau :

Chữa lại
Đây Hồ Gươm, hồng hà, hồ tây
Đây lắng hồn núi sông ngàn năm
Đây thăng long, đây đông đô Hà Nội
Hà Nội mến yêu!
(Người Hà Nội - Nguyễn Đình Thi)
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
…………………………………………….
Câu 9 : Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực hiện các sự việc và là kẻ được thể hiện trong văn bản. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 10 : Tìm từ thích hợp trong các từ (diến biến, trình tự, chủ đề, sắp xếp, bố trí) để hoàn thiện định nghĩa sau :
Lập ý là (1) ………………………. việc gì kể trước, việc gì kể sau để người đọc theo dõi được (2) ……………………. của câu chuyện và hiểu được ý định của người viết. Phải xác định được đâu là chỗ bắt đầu và chỗ kết thúc của câu chuyện và sắp xếp các ý theo một (3) ……………………. nào đó nhằm làm nổi bật (4) ………………... của bài văn.
Phần II : Tự luận (6 điểm).
Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến.








ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Môn : Ngữ văn 6
Đề : 1

Phần I : Trắc nghiệm (4 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10


Đáp án


B


C


D


A


C


B


D
Các từ viết sai :
- Hồng Hà.
- Hồ Tây.
- Thăng Long.
- Đông Đô


A
Trình tự đúng:
(1) sắp xếp.
(2) diễn biến
(3) trình tự
(4)chủ đề

Phần II : Tự luận (6 điểm).
Học sinh viết theo dàn bài sau :
- Mở bài (1 điểm):
Giới thiệu về thầy giáo hoặc cô giáo mà em quí mến (có thể đã giảng dạy trước kia hoặc đang trực tiếp giảng dạy).
- Thân bài (4 điểm) :
+ Giới thiệu về minh và quan hệ với thầy, cô đó.
+ Những việc làm của thầy, cô đối với học sinh.
+ Hình ảnh thầy, cô trong tâm trí em và các bạn.
- Kết bài (1 điểm):
Cảm nghĩ và mong muốn của em về thầy, cô đó.









MA TRẬN 
Môn : Ngữ văn 6
Đề : 1

 Mức độ

Nội dung

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng

Tổng



Mức thấp
Mức cao


TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Điểm

Ngữ văn
Truyền thuyết, cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, truyện trung đại

3
1,2


2
0,8







5




2,0

T.Việt

Danh từ, cụm danh từ

1
0,4


2
0,8







3




1,2

TLV

Kể chuyện


2
0,8


1
6,0



2

1

4,8


Tổng

4
1,6


6
2,4



1
6,0



10
4,0

1
6,0


10









Họ và tên : ……………………………..
Lớp : ……………………………………
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học : 2008 – 2009
Môn : Ngữ văn 6
Đề : 2
Thời gian làm bài 90 phút

Phần I : Trắc nghiệm (4 điểm):
Khoanh tròn vào một chữ cái đúng đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1 : Mục đích chính của truyện cười là gì?
A. Tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán.
B. Nêu bài học giáo dục con người. 
C. Đả kích một vài thói xấu.
D. Phản ánh hiện thực cuộc sống
Câu 2 : Nhóm truyện nào trong các nhóm sau đây không cùng thể loại?
A. Cây bút thần, Thạch Sanh, Ông lão đánh cá và con cá vàng.
B. Bánh chưng bánh giầy, Thánh Gióng, Sơn tinh - Thuỷ tinh.
C. Thầy bói xem voi, Ếch ngồi đáy giếng, Chân – Tay - Mắt - Miệng. 
D. Sự tích Hồ Gươm, Em bé thông minh, Treo biển.
Câu 3: Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích?
A. Có tài lạ 
B. Dũng sĩ
C. Thông minh
D. Bất hạnh 
Câu 4 : Truyện Con hổ có nghĩa thuộc thể loại gì?
A. Truyện Nôm 
B. Truyện thơ
C. Truyện văn xuôi
D. Truyện ngụ ngôn
Câu 5 : Tại sao tác giả lại xây dựng câu chuyện về con hổ có nghĩa mà không phải là con người có nghĩa?
A. Vì đã là con người thì phải có nghĩa.
B. Vì con người sống với nhau không có nghĩa.
C. Vì đã từng có câu chuyện thật như thế. 
D. Muốn mượn chuyện con hổ để giáo huấn con người.
Câu 6 : Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là :
 A. Chủ ngữ
B. Trạng ngữ 
C. Vị ngữ
D. Bỗ ngữ
Câu 7 : Dòng nào sau đây nói đúng quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam:
A. Viết hoa tất cả các tiếng.
B. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
C. Viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng đầu tiên.
D. Viết hoa tiếng đầu tiên. 
Câu 8 : Hãy chữa lỗi chính tả theo nguyên tắc viết hoa cho các danh từ riêng trong đoạn thơ sau :

Chữa lại
Đây Hồ Gươm, hồng hà, hồ tây
Đây lắng hồn núi sông ngàn năm
Đây thăng long, đây đông đô Hà Nội
Hà Nội mến yêu!
(Người Hà Nội - Nguyễn Đình Thi)
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
…………………………………………….
Câu 9 : Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực hiện các sự việc và là kẻ được thể hiện trong văn bản. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 10 : Tìm từ thích hợp trong các từ (diến biến, trình tự, chủ đề, sắp xếp, bố trí) để hoàn thiện định nghĩa sau :
Lập ý là (1) ………………………. việc gì kể trước, việc gì kể sau để người đọc theo dõi được (2) ……………………. của câu chuyện và hiểu được ý định của người viết. Phải xác định được đâu là chỗ bắt đầu và chỗ kết thúc của câu chuyện và sắp xếp các ý theo một (3) ……………………. nào đó nhằm làm nổi bật (4) ………………... của bài văn.
Phần II : Tự luận (6 điểm).
Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến.








ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Môn : Ngữ văn 6
Đề : 2

Phần I : Trắc nghiệm (4 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10


Đáp án


A


D


B


C


D


A


B
Các từ viết sai :
- Hồng Hà.
- Hồ Tây.
- Thăng Long.
- Đông Đô


A
Trình tự đúng:
(1) sắp xếp.
(2) diễn biến
(3) trình tự
(4)chủ đề

Phần II : Tự luận (6 điểm).
Học sinh viết theo dàn bài sau :
- Mở bài (1 điểm):
Giới thiệu về thầy giáo hoặc cô giáo mà em quí mến (có thể đã giảng dạy trước kia hoặc đang trực tiếp giảng dạy).
- Thân bài (4 điểm) :
+ Giới thiệu về minh và quan hệ với thầy, cô đó.
+ Những việc làm của thầy, cô đối với học sinh.
+ Hình ảnh thầy, cô trong tâm trí em và các bạn.
- Kết bài (1 điểm):
Cảm nghĩ và mong muốn của em về thầy, cô đó.









MA TRẬN 
Môn : Ngữ văn 6
Đề : 2

 Mức độ

Nội dung

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng

Tổng



Mức thấp
Mức cao


TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Điểm

Ngữ văn
Truyền thuyết, cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, truyện trung đại

3
1,2


2
0,8







5




2,0

T.Việt

Danh từ, cụm danh từ

1
0,4


2
0,8







3




1,2

TLV

Kể chuyện


2
0,8


1
6,0



2

1

4,8


Tổng

4
1,6


6
2,4



1
6,0



10
4,0

1
6,0


10










Họ và tên : ……………………………..
Lớp : ……………………………………
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học : 2008 – 2009
Môn : Ngữ văn 6
Đề : 3
Thời gian làm bài 90 phút

Phần I : Trắc nghiệm (4 điểm):
Khoanh tròn vào một chữ cái đúng đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1 : Mục đích chính của truyện cười là gì?
A. Nêu bài học giáo dục con người.
B. Đả kích một vài thói xấu.
C. Phản ánh hiện thực cuộc sống 
D. Tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán.
Câu 2 : Nhóm truyện nào trong các nhóm sau đây không cùng thể loại?
A. Sự tích Hồ Gươm, Em bé thông minh, Treo biển.
B. Bánh chưng bánh giầy, Thánh Gióng, Sơn tinh - Thuỷ tinh.
C. Cây bút thần, Thạch Sanh, Ông lão đánh cá và con cá vàng. 
D. Thầy bói xem voi, Ếch ngồi đáy giếng, Chân – Tay - Mắt - Miệng.
Câu 3: Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích?
A. Thông minh 
B. Có tài lạ
C. Dũng sĩ
D. Bất hạnh 
Câu 4 : Truyện Con hổ có nghĩa thuộc thể loại gì?
A. Truyện thơ 
B. Truyện văn xuôi 
C. Truyện Nôm
D. Truyện ngụ ngôn
Câu 5 : Tại sao tác giả lại xây dựng câu chuyện về con hổ có nghĩa mà không phải là con người có nghĩa?
A. Muốn mượn chuyện con hổ để giáo huấn con người.
B. Vì con người sống với nhau không có nghĩa.
C. Vì đã là con người thì phải có nghĩa. 
D. Vì đã từng có câu chuyện thật như thế.
Câu 6 : Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là :
 A. Trạng ngữ
B. Bỗ ngữ 
C. Vị ngữ
D. Chủ ngữ
Câu 7 : Dòng nào sau đây nói đúng quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam:
A. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
B. Viết hoa tiếng đầu tiên.
C. Viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng đầu tiên.
D. Viết hoa tất cả các tiếng. 
Câu 8 : Hãy chữa lỗi chính tả theo nguyên tắc viết hoa cho các danh từ riêng trong đoạn thơ sau :

Chữa lại
Đây Hồ Gươm, hồng hà, hồ tây
Đây lắng hồn núi sông ngàn năm
Đây thăng long, đây đông đô Hà Nội
Hà Nội mến yêu!
(Người Hà Nội - Nguyễn Đình Thi)
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
…………………………………………….
Câu 9 : Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực hiện các sự việc và là kẻ được thể hiện trong văn bản. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 10 : Tìm từ thích hợp trong các từ (diến biến, trình tự, chủ đề, sắp xếp, bố trí) để hoàn thiện định nghĩa sau :
Lập ý là (1) ………………………. việc gì kể trước, việc gì kể sau để người đọc theo dõi được (2) ……………………. của câu chuyện và hiểu được ý định của người viết. Phải xác định được đâu là chỗ bắt đầu và chỗ kết thúc của câu chuyện và sắp xếp các ý theo một (3) ……………………. nào đó nhằm làm nổi bật (4) ………………... của bài văn.
Phần II : Tự luận (6 điểm).
Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến.








ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Môn : Ngữ văn 6
Đề : 3

Phần I : Trắc nghiệm (4 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10


Đáp án


D


A


C


B


A


D


A
Các từ viết sai :
- Hồng Hà.
- Hồ Tây.
- Thăng Long.
- Đông Đô


A
Trình tự đúng:
(1) sắp xếp.
(2) diễn biến
(3) trình tự
(4)chủ đề

Phần II : Tự luận (6 điểm).
Học sinh viết theo dàn bài sau :
- Mở bài (1 điểm):
Giới thiệu về thầy giáo hoặc cô giáo mà em quí mến (có thể đã giảng dạy trước kia hoặc đang trực tiếp giảng dạy).
- Thân bài (4 điểm) :
+ Giới thiệu về minh và quan hệ với thầy, cô đó.
+ Những việc làm của thầy, cô đối với học sinh.
+ Hình ảnh thầy, cô trong tâm trí em và các bạn.
- Kết bài (1 điểm):
Cảm nghĩ và mong muốn của em về thầy, cô đó.









MA TRẬN 
Môn : Ngữ văn 6
Đề : 3

 Mức độ

Nội dung

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng

Tổng



Mức thấp
Mức cao


TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Điểm

Ngữ văn
Truyền thuyết, cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, truyện trung đại

3
1,2


2
0,8







5




2,0

T.Việt

Danh từ, cụm danh từ

1
0,4


2
0,8







3




1,2

TLV

Kể chuyện


2
0,8


1
6,0



2

1

4,8


Tổng

4
1,6


6
2,4



1
6,0



10
4,0

1
6,0


10


File đính kèm:

  • docDe KTHK I 2 ma de co dap an va ma tran.doc