Đề kiểm tra học kỳ I năm học : 2008 - 2009 môn : văn học 8

doc13 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I năm học : 2008 - 2009 môn : văn học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học : 2008 - 2009
Môn : Văn học 8
Đề : 1
Thời gian : 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

Phần I: Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
1. Tác phẩm Lão Hạc được viết theo thể loại nào?
A. Truyện dài
C. Truyện vừa
 B. Truyện ngắn
D. Tiểu thuyết
2. Tác phẩm Lão Hạc có sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự, miêu tả và biểu cảm
C. Miêu tả, biểu cảm và nghị luận
B. Tự sự, biểu cảm và nghị luận
D. Miêu tả, tự sự và nghị luận
3. Các nhân vật chính trong tác phẩm Chiếc lá cuối cùng làm nghề gì?
A. Nhạc sỹ
C. Bác sỹ
B. Nhà văn
D. Hoạ sỹ
4. Vì sao nhà văn không kể lại sự việc cụ Bơ men vẽ chiếc lá 1 cach trực tiếp?
A. Vì Xiu muốn tự mình kể lại sự việc đó cho Giôn xi nghe.
B. Vì nhà văn muốn tạo ra cho các nhân vật và người đọc sự bất ngờ.
C. Vì đó là sự việc không quan trọng.
D. Vì đó là sự việc ngẫu nhiên xảy ra mà nhà văn không dự tính trước.
5. Theo Phan Châu Trinh những kẻ đập đá “làm cho lở núi non” được nói đến ở những câu thơ đầu bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” là những con người như thế nào?
A. Là những người tầm thường, nhỏ bé.
B. Là những người lao động khổ sai.
C. Là những kẻ gánh trên vai vận mệnh của núi sông.
D. Là những người có hoài bão lớn nhưng đều thất bại.
6. Thế nào là trường từ vựng?
A. Là tập hợp tất cả các từ có chung cách phát âm.
B. Là tập hợp tất cả các từ cùng từ loại (danh từ, động từ …..)
C. Là tập hợp tất cả các từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa.
D. Là tập hợp tất cả các từ có chung nguồn gốc (thuần việt, hán việt)
7. Những từ : trao đổi, buôn bán, sản xuất được xếp vào trường từ vựng nào?
A. Hoạt động kinh tế
C. Hoạt động văn hoá
B. Hoạt động chính trị
D. Hoạt động xã hội
 8. Trong các từ sau đây từ nào là từ tượng thanh?
 A. Vật vã
 C. Móm mém
B. Rũ rượi
D. Xôn xao
9. Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì?
A. Tính địa phương
C. Không được sử dụng biệt ngữ
B. Phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
D. Phải có sự kết hợp với các trợ từ
10. Dòng nào nói đúng nhất về đặc điểm của câu ghép?
A. Là câu chỉ có 1 cụm C-V làm nòng cốt câu
B. Là câu có 2 cụm C-V bao chứa nhau.
C. Là câu có 2 cụm C-V trở lên và chúng không bao chứa nhau.
D. Là câu có 3 cụm C-V và chúng bao chứa nhau.
11. Quan hệ về ý nghĩa giữa 2 vế trong câu ghép “Gió càng lớn. lửa càng to” là quan hệ gì?
 A. Tương phản
C. Lựa chọn
B. Nối tiếp
D. Tăng tiến
12. Văn bant thuyết minh có tính chất gì?
A. Tri thức chuẩn xác, khách quan, hữu ích
C. Uyên bác, chọn lọc
B. Mang tính thời sự nóng bỏng
D. Chủ quan, giàu tình cảm
Phần II : Tự luận
Câu 1 : Chép lại theo trí nhớ 4 câu thơ đầu bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” của Phan Châu Trinh.
Câu 2 : Thuyết minh về vai trò của cây xanh đối với môi trường và đời sống con người.








MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Môn : Văn 8
Đề 1

 Mức độ

Nội dung
Nhận
biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số



Thấp
Cao


TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Điểm
Văn học: 

- Lão Hạc

- Chiếc lá cuối cùng

- Đập đá ở Côn Lôn

1
 0,25
1
 0,25






1
 1

1
 0,25
1
 0,25
1
 0,25







2

2

1






1


0,5

0,5

1,25
Tiếng Việt :

- Trường từ vựng

- Từ tượng thanh, từ tượng hình

- Tình thái từ

- Câu ghép

1
 0,25



1
 0,25
1
 0,25


1
 0,25
1
 0,25



1
 0,25







2

1


1

2












0,5

0,25


0,25

0,5
Tập làm văn : Văn thuyết minh


1
 0,25


1
 6


1
1
6,25

Tổng
5
 1,25
1
 1
7
 1,75


1
 6




10







HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1

Phần I : Trắc nghiệm : Khoanh đúng 1 câu được 0,25 điểm. Tổng 3 điểm
Câu số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
A
D
B
C
C
A
D
B
C
D
A
Phần II : Tự luận
Câu 1 : Cháp chính xác mỗi câu thơ được 0,25 điểm, tổng 1 điểm
Câu 2 : 
Nội dung: Thuyết minh về vai trò, lợi ích của cây xanh đối với môi trường và đời sống con người.
Hình thức : Đảm bảo bố cục 3 phần của 1 bài văn thuyết minh. Văn phong sáng sủa.
* Dàn ý :
Mở bài : Giới thiệu về vai trò, lợi ích của cây xanh đối với môi trường và đời sống con người.
Thân bài : Thuyết minh về vai trò, lợi ích của cây xanh đối với môi trường và đời sống con người.
+ Cung cấp ô xi, điều hoà khí hậu.
+ Cung cấp chất đốt.
+ Giữ nước, chống xói mòn ở vùng đồi núi.
…………
Kết bài : Cảm nghĩ, thái độ của bản thân đối với cây xanh.
* Biểu điểm :
- Điểm 5 – 6 : Bài viết mạch lạc, rõ ràng thể hiện rõ yêu cầu của bài thuyết minh, xác định được phạm vi kiến thức về đối tượng. Sử dụng ngôn ngữ chính xác, dễ hiểu, phương pháp thuyết minh phù hợp. Đảm bảo bố cục.
- Điểm 3 – 4 : Bố cục rõ ràng, thể hiện rõ yêu cầu của đề, xác định phạm vi kiến thức về đối tượng, phương pháp thuyết minh phù hợp, ngôn từ dễ hiểu song diễn đạt đôi chỗ còn chưa hay.
- Điểm 1 – 2 : Bài viết xác định được phạm vi kiến thức, đã sử dụng phương pháp thuyết minh song còn lúng túng, diễn đạt đôi chỗ còn lủng củng, bài làm sơ sài.
- Điểm 0 : Lạc đề, bỏ giấy trắng.

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học : 2008 - 2009
Môn : Văn học 8
Đề : 2
Thời gian : 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

Phần I: Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
1. Tác phẩm Lão Hạc được viết theo thể loại nào?
A. Truyện ngắn
C. Truyện dài
 B. Truyện vừa
D. Tiểu thuyết
2. Tác phẩm Lão Hạc có sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt nào?
A. Miêu tả, biểu cảm và nghị luận 
C. Tự sự, miêu tả và biểu cảm
B. Tự sự, biểu cảm và nghị luận
D. Miêu tả, tự sự và nghị luận
3. Các nhân vật chính trong tác phẩm Chiếc lá cuối cùng làm nghề gì?
A. Nhạc sỹ
C. Bác sỹ
B. Hoạ sỹ 
D. Nhà văn
4. Vì sao nhà văn không kể lại sự việc cụ Bơ men vẽ chiếc lá 1 cach trực tiếp?
A. Vì Xiu muốn tự mình kể lại sự việc đó cho Giôn xi nghe.
B. Vì đó là sự việc không quan trọng. 
C. Vì nhà văn muốn tạo ra cho các nhân vật và người đọc sự bất ngờ.
D. Vì đó là sự việc ngẫu nhiên xảy ra mà nhà văn không dự tính trước.
5. Theo Phan Châu Trinh những kẻ đập đá “làm cho lở núi non” được nói đến ở những câu thơ đầu bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” là những con người như thế nào?
A. Là những kẻ gánh trên vai vận mệnh của núi sông.
B. Là những người lao động khổ sai.
C. Là những người tầm thường, nhỏ bé. 
D. Là những người có hoài bão lớn nhưng đều thất bại.
6. Thế nào là trường từ vựng?
A. Là tập hợp tất cả các từ có chung cách phát âm.
B. Là tập hợp tất cả các từ cùng từ loại (danh từ, động từ …..)
C. Là tập hợp tất cả các từ có chung nguồn gốc (thuần việt, hán việt)
D. Là tập hợp tất cả các từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa.
7. Những từ : trao đổi, buôn bán, sản xuất được xếp vào trường từ vựng nào?
A. Hoạt động xã hội
C. Hoạt động văn hoá
B. Hoạt động kinh tế 
D. Hoạt động chính trị 
 8. Trong các từ sau đây từ nào là từ tượng thanh?
 A. Xôn xao
 C. Móm mém
B. Rũ rượi
D. Vật vã 
9. Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì?
A. Tính địa phương
C. Không được sử dụng biệt ngữ
B. Phải có sự kết hợp với các trợ từ 
D. Phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
10. Dòng nào nói đúng nhất về đặc điểm của câu ghép?
A. Là câu chỉ có 1 cụm C-V làm nòng cốt câu
B. Là câu có 2 cụm C-V bao chưa nhau.
C. Là câu có 3 cụm C-V và chúng bao chưa nhau. 
D. Là câu có 2 cụm C-V trở lên và chúng không bao chưa nhau.
11. Quan hệ về ý nghĩa giữa 2 vế trong câu ghép “Gió càng lớn. lửa càng to” là quan hệ gì?
 A. Tương phản
C. Lựa chọn
B. Tăng tiến 
D. Nối tiếp 
12. Văn bản thuyết minh có tính chất gì?
A. Uyên bác, chọn lọc 
C. Tri thức chuẩn xác, khách quan, hữu ích
B. Mang tính thời sự nóng bỏng
D. Chủ quan, giàu tình cảm
Phần II : Tự luận
Câu 1 : Chép lại theo trí nhớ 4 câu thơ đầu bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” của Phan Châu Trinh.
Câu 2 : Thuyết minh về vai trò của cây xanh đối với môi trường và đời sống con người.








MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Môn : Văn 8
Đề 2

 Mức độ

Nội dung
Nhận
biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số



Thấp
Cao


TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Điểm
Văn học: 

- Lão Hạc

- Chiếc lá cuối cùng

- Đập đá ở Côn Lôn

1
 0,25
1
 0,25






1
 1

1
 0,25
1
 0,25
1
 0,25







2

2

1






1


0,5

0,5

1,25
Tiếng Việt :

- Trường từ vựng

- Từ tượng thanh, từ tượng hình

- Tình thái từ

- Câu ghép

1
 0,25



1
 0,25
1
 0,25


1
 0,25
1
 0,25



1
 0,25







2

1


1

2












0,5

0,25


0,25

0,5
Tập làm văn : Văn thuyết minh


1
 0,25


1
 6


1
1
6,25

Tổng
5
 1,25
1
 1
7
 1,75


1
 6




10







HƯỚNG DẪN CHẤM
Đề 2
Phần I : Trắc nghiệm : Khoanh đúng 1 câu được 0,25 điểm. Tổng 3 điểm
Câu số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
C
B
C
A
D
B
A
D
D
B
C
Phần II : Tự luận
Câu 1 : Cháp chính xác mỗi câu thơ được 0,25 điểm, tổng 1 điểm
Câu 2 : 
Nội dung: Thuyết minh về vai trò, lợi ích của cây xanh đối với môi trường và đời sống con người.
Hình thức : Đảm bảo bố cục 3 phần của 1 bài văn thuyết minh. Văn phong sáng sủa.
* Dàn ý :
Mở bài : Giới thiệu về vai trò, lợi ích của cây xanh đối với môi trường và đời sống con người.
Thân bài : Thuyết minh về vai trò, lợi ích của cây xanh đối với môi trường và đời sống con người.
+ Cung cấp ô xi, điều hoà khí hậu.
+ Cung cấp chất đốt.
+ Giữ nước, chống xói mòn ở vùng đồi núi.
…………
Kết bài : Cảm nghĩ, thái độ của bản thân đối với cây xanh.
* Biểu điểm :
- Điểm 5 – 6 : Bài viết mạch lạc, rõ ràng thể hiện rõ yêu cầu của bài thuyết minh, xác định được phạm vi kiến thức về đối tượng. Sử dụng ngôn ngữ chính xác, dễ hiểu, phương pháp thuyết minh phù hợp. Đảm bảo bố cục.
- Điểm 3 – 4 : Bố cục rõ ràng, thể hiện rõ yêu cầu của đề, xác định phạm vi kiến thức về đối tượng, phương pháp thuyết minh phù hợp, ngôn từ dễ hiểu song diễn đạt đôi chỗ còn chưa hay.
- Điểm 1 – 2 : Bài viết xác định được phạm vi kiến thức, đã sử dụng phương pháp thuyết minh song còn lúng túng, diễn đạt đôi chỗ còn lủng củng, bài làm sơ sài.
- Điểm 0 : Lạc đề, bỏ giấy trắng.

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học : 2008 - 2009
Môn : Văn học 8
Đề : 3
Thời gian : 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

Phần I: Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
1. Tác phẩm Lão Hạc được viết theo thể loại nào?
A. Tiểu thuyết 
C. Truyện vừa
 B. Truyện dài
D. Truyện ngắn
2. Tác phẩm Lão Hạc có sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự, biểu cảm và nghị luận 
C. Miêu tả, biểu cảm và nghị luận
B. Tự sự, miêu tả và biểu cảm
D. Miêu tả, tự sự và nghị luận
3. Các nhân vật chính trong tác phẩm Chiếc lá cuối cùng làm nghề gì?
A. Nhạc sỹ
C. Hoạ sỹ
B. Nhà văn
D. Bác sỹ 
4. Vì sao nhà văn không kể lại sự việc cụ Bơ men vẽ chiếc lá 1 cach trực tiếp?
A. Vì Xiu muốn tự mình kể lại sự việc đó cho Giôn xi nghe.
B. Vì đó là sự việc ngẫu nhiên xảy ra mà nhà văn không dự tính trước. 
C. Vì đó là sự việc không quan trọng.
D. Vì nhà văn muốn tạo ra cho các nhân vật và người đọc sự bất ngờ.
5. Theo Phan Châu Trinh những kẻ đập đá “làm cho lở núi non” được nói đến ở những câu thơ đầu bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” là những con người như thế nào?
A. Là những người tầm thường, nhỏ bé.
B. Là những kẻ gánh trên vai vận mệnh của núi sông.
C. Là những người lao động khổ sai. 
D. Là những người có hoài bão lớn nhưng đều thất bại.
6. Thế nào là trường từ vựng?
A. Là tập hợp tất cả các từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa.
B. Là tập hợp tất cả các từ cùng từ loại (danh từ, động từ …..)
C. Là tập hợp tất cả các từ có chung cách phát âm.
D. Là tập hợp tất cả các từ có chung nguồn gốc (thuần việt, hán việt)
7. Những từ : trao đổi, buôn bán, sản xuất được xếp vào trường từ vựng nào?
A. Hoạt động văn hoá 
C. Hoạt động kinh tế
B. Hoạt động chính trị
D. Hoạt động xã hội
 8. Trong các từ sau đây từ nào là từ tượng thanh?
 A. Rũ rượi 
 C. Móm mém
B. Xôn xao
D. Vật vã 
9. Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì?
A. Phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
C. Không được sử dụng biệt ngữ
B. Tính địa phương 
D. Phải có sự kết hợp với các trợ từ
10. Dòng nào nói đúng nhất về đặc điểm của câu ghép?
A. Là câu có 2 cụm C-V trở lên và chúng không bao chứa nhau.
B. Là câu có 2 cụm C-V bao chứa nhau.
C. Là câu chỉ có 1 cụm C-V làm nòng cốt câu
D. Là câu có 3 cụm C-V và chúng bao chứa nhau.
11. Quan hệ về ý nghĩa giữa 2 vế trong câu ghép “Gió càng lớn. lửa càng to” là quan hệ gì?
 A. Lựa chọn 
C. Tăng tiến
 B. Nối tiếp
 D. Tương phản
12. Văn bản thuyết minh có tính chất gì?
A. Chủ quan, giàu tình cảm 
C. Uyên bác, chọn lọc
B. Mang tính thời sự nóng bỏng
D. Tri thức chuẩn xác, khách quan, hữu ích
Phần II : Tự luận
Câu 1 : Chép lại theo trí nhớ 4 câu thơ đầu bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” của Phan Châu Trinh.
Câu 2 : Thuyết minh về vai trò của cây xanh đối với môi trường và đời sống con người.







MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Môn : Văn 8
Đề 3

 Mức độ

Nội dung
Nhận
biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số



Thấp
Cao


TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Điểm
Văn học: 

- Lão Hạc

- Chiếc lá cuối cùng

- Đập đá ở Côn Lôn

1
 0,25
1
 0,25






1
 1

1
 0,25
1
 0,25
1
 0,25







2

2

1






1


0,5

0,5

1,25
Tiếng Việt :

- Trường từ vựng

- Từ tượng thanh, từ tượng hình

- Tình thái từ

- Câu ghép

1
 0,25



1
 0,25
1
 0,25


1
 0,25
1
 0,25



1
 0,25







2

1


1

2












0,5

0,25


0,25

0,5
Tập làm văn : Văn thuyết minh


1
 0,25


1
 6


1
1
6,25

Tổng
5
 1,25
1
 1
7
 1,75


1
 6




10








HƯỚNG DẪN CHẤM
Đề 3

Phần I : Trắc nghiệm : Khoanh đúng 1 câu được 0,25 điểm. Tổng 3 điểm
Câu số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
D
B
C
D
B
A
C
B
A
A
C
D
Phần II : Tự luận
Câu 1 : Cháp chính xác mỗi câu thơ được 0,25 điểm, tổng 1 điểm
Câu 2 : 
Nội dung: Thuyết minh về vai trò, lợi ích của cây xanh đối với môi trường và đời sống con người.
Hình thức : Đảm bảo bố cục 3 phần của 1 bài văn thuyết minh. Văn phong sáng sủa.
* Dàn ý :
Mở bài : Giới thiệu về vai trò, lợi ích của cây xanh đối với môi trường và đời sống con người.
Thân bài : Thuyết minh về vai trò, lợi ích của cây xanh đối với môi trường và đời sống con người.
+ Cung cấp ô xi, điều hoà khí hậu.
+ Cung cấp chất đốt.
+ Giữ nước, chống xói mòn ở vùng đồi núi.
…………
Kết bài : Cảm nghĩ, thái độ của bản thân đối với cây xanh.
* Biểu điểm :
- Điểm 5 – 6 : Bài viết mạch lạc, rõ ràng thể hiện rõ yêu cầu của bài thuyết minh, xác định được phạm vi kiến thức về đối tượng. Sử dụng ngôn ngữ chính xác, dễ hiểu, phương pháp thuyết minh phù hợp. Đảm bảo bố cục.
- Điểm 3 – 4 : Bố cục rõ ràng, thể hiện rõ yêu cầu của đề, xác định phạm vi kiến thức về đối tượng, phương pháp thuyết minh phù hợp, ngôn từ dễ hiểu song diễn đạt đôi chỗ còn chưa hay.
- Điểm 1 – 2 : Bài viết xác định được phạm vi kiến thức, đã sử dụng phương pháp thuyết minh song còn lúng túng, diễn đạt đôi chỗ còn lủng củng, bài làm sơ sài.
- Điểm 0 : Lạc đề, bỏ giấy trắng.


File đính kèm:

  • docDe KTHK I 2 ma de co dap an va ma tran.doc
Đề thi liên quan