Đề kiểm tra học kỳ I (năm học 2013 - 2014) môn: ngữ văn 6 Phòng GD&ĐT Đại Lộc

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I (năm học 2013 - 2014) môn: ngữ văn 6 Phòng GD&ĐT Đại Lộc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT ĐẠI LỘC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (NĂM HỌC 2013 - 2014)
ĐỀ ĐỀ NGHỊ
 Môn: Ngữ văn 6 (Thời gian: 90 phút)
 Họ và tên GV ra đề: Nguyễn Thị Kim Liên 
 Đơn vị: Trường THCS Lê Quý Đôn

 MA TRẬN ĐỀ :
 
Mức độ

Tên 
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng

Cộng



Cấp độ thấp
Cấp độ cao

1. Văn 
Truyện dân gian Việt Nam


- Truyền thuyết là gì ?
- Kể tên các truyền thuyết đã học 

- Ý nghĩa truyện cổ tích “Thạch Sanh”






Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm 2
Tỉ lệ 20%
Số câu :1
Số điểm : 1
Tỉ lệ : 10%


Số câu 2
Số điểm 3 
Tỉ lệ 30% 
2. Tiếng Việt
- Cụm danh từ


Xác định cụm danh từ

Điền đúng vị trí cụm danh từ



Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 1/2
Số điểm: 1
Tỉ lệ 10%
Số câu:1/2
Số điểm: 1
Tỉ lệ 10%


Số câu 1
Số điểm 2 
Tỉ lệ 20%
3. Tập làm văn
Viết bài văn tự sự 





Viết bài văn tự sự

Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %



Số câu 1
Số điểm 5
Tỉ lệ 50%
Số câu 1
Số điểm 5
Tỉ lệ 50% 
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1,5
Số điểm 3
Tỉ lệ 30 %
Số câu 1,5
Số điểm 2
Tỉ lệ 20 %

Số câu 1
Số điểm 5
Tỉ lệ 50 %
Số câu 4
Số điểm 10
Tỉ lệ 100 %





ĐỀ KIỂM TRA :
Câu 1 (2đ ): Truyền thuyết là gì ? Kể tên các truyền thuyết mà em đã được học trong chương trình Ngữ văn 6 (tập một )?
Câu 2 (1đ): Trình bày ý nghĩa của truyện cổ tích "Thạch Sanh"?
Câu 3: ( 2 điểm): Tìm cụm danh từ trong câu văn sau: 
 Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.
 ( Theo Sơn Tinh, Thủy Tinh )
 Điền cụm danh từ vào mô hình
Phần trước
Phần trung tâm
 Phần sau
T2
T1
T1
T2
S1
S2









Câu 4: ( 5điểm ): Kể về một người bạn mà em quý mến. 



ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM :

Câu 1 (2đ): 
 Nêu được khái niệm truyền thuyết ( 1 điểm )
 Kể được ít nhất 4 truyền thuyết đã học ( Mỗi truyền thuyết ghi 0,25 đ ) - Ví dụ :
	- Bánh chưng, bánh giầy. (0,25đ)
	- Thánh Gióng. (0,25đ)
	- Sơn Tinh Thủy Tinh. (0,25đ)
	- Sự tích Hồ Gươm. (0,25đ)
Câu 2 (1đ): Ý nghĩa truyện cổ tích "Thạch Sanh":
Thạch Sanh thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện.
Câu 3 ( 1đ ) - Cụm danh từ trong câu văn: một người chồng thật xứng đáng.
Điền đúng cụm danh từ vào mô hình theo vị trí (ghi 1 điểm ) – sai 1 vị trí không ghi điểm.
Phần trước
Phần trung tâm
 Phần sau
T2
T1
T1
T2
S1
S2


một 
người 

chồng

thật xứng đáng

Câu 4: ( 5điểm ): 
*Yêu cầu về hình thức:
 - Làm đúng thể loại văn kể chuyện đời thường, xác định được thứ tự, ngôi kể .
 - Bài viết lưu loát, diễn đạt hay, trong sáng và có sáng tạo.
 - Bố cục rõ ràng ba phần.
 - Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp
* Yêu cầu về nội dung:
+ Mở bài: Giới thiệu chung về người bạn mà em sẽ kể và lý do chọn người bạn đó (tình cảm, ấn tượng sâu sắc của em về người bạn đó).
 + Thân bài:
 - Giới thiệu, miêu tả ngoại hình.
- Kể về sở thích, tính nết, tình cảm, cách đối xử của người bạn đó với mọi người xung quanh.
- Kể về một kỉ niệm (hoặc một việc làm của người bạn đó dành cho em) khiến em nhớ mãi và luôn quý trọng.
+ Kết bài: Nêu tình cảm, suy nghĩ của em về người bạn đó.
* Biểu điểm :
- Điểm 4-5: Đảm bảo tốt yêu cầu về kiểu bài, cách làm bài, thứ tự kể và ngôi kể tốt, văn viết trong sáng, lưu loát, không mắc lỗi về chính tả. Biết tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
 - Điểm 3-3,5: Nắm vững kiểu bài và cách làm bài, lời kể và ngôi kể thứ nhất, văn viết trong sáng, có mắc lỗi về chính tả, dùng từ, diễn đạt nhưng ít.
 - Điểm 2- 2,5: Có nắm được kiểu bài, biết cách làm bài và biết kể song khi kể còn mắc nhiều lỗi về chính tả, dùng từ, diễn đạt.
 - Điểm 1-1.5: Bài làm sơ sài thiếu sót nhiều nội dung, viết chính tả yếu, diễn đạt lủng củng, liệt kê sự việc.
 - Điểm 0 : Bỏ giấy trắng hoặc kể lạc đề.



File đính kèm:

  • docjhadkadgklgadklg;g29 (6).doc
Đề thi liên quan