Đề kiểm tra học kỳ I ( năm học: 2013- 2014) Môn: Ngữ Văn 8 Trường THCS Lý Thường Kiệt

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I ( năm học: 2013- 2014) Môn: Ngữ Văn 8 Trường THCS Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT ĐẠI LỘC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (NĂM HỌC 2013 - 2014)
ĐỀ ĐỀ NGHỊ
Môn: Ngữ văn 8 (Thời gian: 90 phút)
Họ và tên GV ra đề: Nguyễn Thị Thu Hà
 Đơn vị: Trường THCS Lý Thường Kiệt 



I/ MA TRẬN ĐỀ:

	Mức độ
Chủ đề
Nhận biết

Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng số
Văn học

1
 1đ
1
2đ

2
3đ
Tiếng Việt
2
2đ



2
2đ
TLV



1
5đ
1
5đ
Tổng số câu
Tổng số điểm
2
2đ
1
1đ
1
2đ
1
5đ
5
10đ




II/ ĐỀ:
Câu 1: (3đ) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi nêu dưới:
“ Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên. Hai người đàn ông lực lưỡng phải ngồi đè lên người lão. Lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết. cái chết thật dữ dội”.
	( Nam Cao – “Tắt đèn”)
Chép lại một câu ghép có trong phần trích và xác định cụm c-v trong mỗi vế câu
Tìm các từ láy tượng hình và tượng thanh có trong đoạn văn trên.
Viết đoạn văn khoảng 4 câu nêu lên suy nghĩ của em về tình cảnh và tính cách của lão Hạc qua cái chết của lão.
Câu 2: ( 2đ) Viết đoạn văn ngắn khoảng 8 dòng nêu những suy nghĩ của em về vấn đề chính mà tác giả muốn đặt ra trong văn bản “ Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000”.
Câu 3: (5đ) Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy, cô giáo phiền lòng

III/ HƯỚNG DẪN CHẤM:
Câu 1: a)Xác định đúng các vế câu (1đ)
Lão Hạc/ đang vật vã ở trên giường, đầu tóc/ rũ rượi, quần áo/ xộc xệch, hai mắt / 
 CN VN CN VN CN VN CN 
long sòng sọc.
 VN
* HS viết đúng câu ghép nhưng xác định sai các vế câu thì cho 0,5đ
 b) Từ láy tượng thanh: tru tréo (0,25đ)
	 Từ láy tượng hình : vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc, lực lưỡng, dữ dội ( 0,75đ)
 c)Viết đoạn văn đảm bảo các nội dung cơ bản sau ( 1đ)
- Tình cảnh túng quẩn
- Tính cách: Thương yêu con và lòng tự trọng
* GV tham khảo phần 2 trang 38 sách GV Ngữ Văn 8 tập 1
Câu 2: HS có thể tự do thể hiện sự hiểu biết đúng đắn của mình về vấn đề trong phạm vi văn bản ngắn.
* GV tham khảo phần ghi nhớ trang 107 SGK Ngữ văn 8 tập 1
Câu 3: 
Yêu cầu về nội dung:
Xây dựng được một câu chuyện có nhân vật, chuỗi sự việc phát triển hợp lý.
Tạo dựng tình huống hay, thể hiện khuyết điểm của mình
Có kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm một cách hợp lý làm cho câu chuyện sinh đông và hấp dẫn
Ý nghĩa câu chuyện phải mang tính nhân văn, có tính giáo dục sâu sắc
Yêu cầu về hình thức:
Bài làm có bố cục 3 phần, tách đoạn văn hợp lý.
Dùng từ, viết câu đúng, ít có lỗi diễn đạt và lỗi chính tả
Chữ viết rõ, sạch, không tẩy xóa
Thang điểm: 
Điểm 4 -> 5 : Bài làm thuộc loại giỏi. Đảm bảo các yêu cầu trên.
	 Có thể hạn chế nhưng không nhiều ở yêu cầu 2.
Điểm 3 -> 3,5 : Bài làm thuộc loại khá. Thực hiện được các yêu câu trên.
	 Có thể có hạn chế ở yêu cầu 1b,c và 2b
Điểm 2,5 : Bài làm thuộc loại trung bình.
	 Chưa thực hiện được các yêu cầu 1a,b,c và 2b,c
Điểm 1-> 2: Bài làm thuộc loại yếu.
	 Còn nhiều hạn chế khi thực hiện các yêu cầu trên
Điểm 0,5 : Bài làm đạt loại kém. Chỉ viết được 4 – 5 dòng hoặc bài làm quá sơ sài.
	 Viết lạc đề hoặc bỏ giấy trắng cho 0.

File đính kèm:

  • docjhdlagj[kafghasdig[pgloadugpoireph (7).doc