Đề kiểm tra học kỳ I Năm học 2013 - 2014 Môn ngữ văn – Lớp 6

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I Năm học 2013 - 2014 Môn ngữ văn – Lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 QUẬN TÂN BÌNH


 ĐỀ CHÍNH THỨC


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
 NĂM HỌC 2013 - 2014
MƠN NGỮ VĂN – LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút (khơng kể thời gian phát đề)


Câu 1: (1điểm)
Truyện truyền thuyết thường cĩ yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Em hãy nêu một chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong truyện truyền thuyết đã học và cho biết ý nghĩa của chi tiết ấy.
Câu 2: (1 điểm)
	a) Giải thích nghĩa của từ lỗi lạc và đặt câu với từ đĩ.
b) Xác định cụm danh từ trong ví dụ sau và chỉ ra danh từ trung tâm trong cụm danh từ ấy:
Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên vương.
	 (Bánh chưng, bánh giầy) 
Câu 3: (3 điểm)
 	Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 6-8 câu) nêu cảm nghĩ về một thú nuơi mà em yêu thích.
Câu 4: (5 điểm)
 	Kể một truyện cổ tích đã học hoặc đọc thêm với một kết thúc mới. 
…..Hết…..












PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN TÂN BÌNH

KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013– 2014
HƯỚNG DẪN CHẤM 
MƠN NGỮ VĂN LỚP 6

Câu 1: (1 điểm)
Em hãy nêu một chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong truyện truyền thuyết đã học và cho biết ý nghĩa của chi tiết ấy.
 Học sinh nêu đúng chi tiết tưởng tưởng, kì ảo trong truyện truyền thuyết đã học:
- Đúng chi tiết (0,5 điểm). Nêu khơng đúng tên truyện trừ (0,25 điểm).
	- Nêu đúng ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng, kì ảo (0,5 điểm).
Câu 2: (1điểm)
Giải thích nghĩa của từ lỗi lạc và đặt câu với từ đĩ (0,5 điểm).
 - Giải thích đúng nghĩa từ lỗi lạc: tài giỏi khác thường, vượt trội mọi người (theo SGK) 0,25 điểm. Học sinh cĩ thể diễn đạt khác nhưng đúng ý.
 - Đặt câu đúng (0,25 điểm).
 b) Xác định cụm danh từ trong ví dụ sau và chỉ ra danh từ trung tâm trong cụm danh từ ấy:
Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên vương.
	- Cụm danh từ: hai thứ bánh ấy (0,25 điểm).
	- Danh từ trung tâm: bánh hoặc thứ bánh (0,25 điểm).	 
Câu 3: (3 điểm)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 6-8 câu) nêu cảm nghĩ về một thú nuơi mà em yêu thích.
- Học sinh viết đúng nội dung (1 điểm).
 	- Viết đúng số câu (1 điểm). Nhiều hơn 1 câu khơng trừ điểm. Quá 2 câu trở lên trừ (0,25 điểm). Thiếu 1 câu trừ (0,25 điểm).
- Bố cục rõ ràng. Diễn đạt trơi chảy, mạch lạc, văn cĩ cảm xúc (1điểm).
 + 2 lỗi chính tả, ngữ pháp (trừ 0,25điểm).
 + Lỗi diễn đạt (trừ 0,25 điểm).
 Tùy theo mức độ làm bài của học sinh, giám khảo xem xét cho điểm. 
Câu 4: (5 điểm)
	Kể một truyện cổ tích đã học hoặc đọc thêm với một kết thúc mới. 
A.Yêu cầu:
 	- Học sinh chọn và kể được một truyện cổ tích đã học hoặc đọc thêm.
 - Sáng tạo được một kết thúc mới cho truyện. Kết thúc độc đáo, ấn tượng thể hiện sự tưởng tượng phong phú. Ngơi kể phù hợp.
 - Trình tự câu chuyện được sắp xếp hợp lí.
 - Bài làm phải đủ 3 phần của văn tự sự.
- Diễn đạt trơi chảy, mạch lạc. Từ dùng chính xác. Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng, dễ đọc, khơng sai phạm lỗi chính tả, lỗi từ ngữ và ngữ pháp.
 B. Biểu điểm:
Điểm
Nội dung
5
Bài làm tốt. Đáp ứng được các yêu cầu trên. Chữ viết rõ đẹp.
4
Bài làm khá tốt. Kết thúc cĩ sáng tạo, khá ấn tượng. Diễn đạt khá. Ngơi kể phù hợp. Chữ rõ sạch. Mắc từ 1-2 lỗi chính tả, lỗi từ ngữ và ngữ pháp.
3
Bài làm khá. Kết thúc mới hợp lí, thể hiện nét riêng, Diễn đạt trơi chảy. Ngơi kể phù hợp. Chữ viết dễ đọc. Mắc khơng quá 3 lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp.
2,5
Bài làm trung bình. Cĩ kết thúc hợp lí. Diễn đạt đơi chỗ cịn vụng. Mắc khơng quá 4 lỗi chính tả, lỗi dùng từ, ngữ pháp.
2
Bài làm yếu. Kết thúc chưa phù hợp. Kể vụng. Mắc nhiều lỗi chính tả, lỗi dùng từ, ngữ pháp. Chọn sai thể loại truyện.
1
Chỉ kể phần kết thúc hoặc viết vài dịng. Lạc đề.
0
Bỏ giấy trắng.





 






File đính kèm:

  • docDe Dap an Ngu van 6 QTB.doc