Đề kiểm tra học kỳ I - Năm học 2013 - 2014 môn: Vật lý khối lớp 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I - Năm học 2013 - 2014 môn: Vật lý khối lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN TÂN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập- Tự do- Hạnh phúc KỲ KIỂM TRA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2013- 2014 Môn: Vật lý Lớp 6 Thời gian: 60 phút ( Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC PHẦN I: LÍ THUYẾT (6đ) Câu 1: (1đ) Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo khối lượng là gì? Ký hiệu? Kể tên hai loại cân dùng để đo khối lượng. Câu 2: (2đ) a) Trọng lực là gì? Nêu phương và chiều của trọng lực. b) Đơn vị của lực là gì? Kí hiệu. Câu 3: (1đ) Khi nói khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 cho biết điều gì? Câu 4: (2đ) Hãy kể ra hai trường hợp cần sử dụng máy cơ đơn giản mà em biết trong đời sống hàng ngày. PHẦN II: BÀI TẬP (4đ) Câu 5: (2đ) Em hãy đổi các đơn vị sau: a) 0,5 m= ...?... cm b) 0, 378 kg= ...?... g c) 7 lít= ...?... dm3 d) Một vật có khối lượng 0,5 kg sẽ có trọng lượng bao nhiêu niu tơn? Câu 6: (2đ) Tính khối lượng của 0,002 m3 nước và 0,003 m3 dầu hỏa, biết khối lượng riêng của nước và dầu hỏa lần lượt là: 1000kg/m3 và 800kg/m3. ................... HẾT ..................... UBND HUYỆN TÂN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập- Tự do- Hạnh phúc HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2013- 2014 Môn: Vật lý Lớp 6 Câu Nội dung Điểm 1 a) Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo khối lượng là kí lô gam. Ký hiệu : kg 0.25đ 0.25đ b) HS kể đúng tên hai loại cân dùng để đo khối lượng. 0.5đ ( Nêu đúng tên mỗi loại cân cho 0.25đ) 2 a) Trọng lực là lực hút của Trái Đất * Phương và chiều của trọng lực : + Phương thẳng đứng. + Chiều hướng về phía trái đất ( hoặc chiều từ trên xuống dưới) 0.5đ 0.25đ 0.25đ b) Đơn vị của lực là Niu tơn Ký hiệu : N ( nếu HS viết ký hiệu “n” thì không cho điểm ) 0.5đ 0.5đ 3 HS nêu được: có nghĩa là 1 m3 sắt có khối lượng (hoặc nặng) là 7800 kg 1đ 4 Học sinh nêu đúng, đủ 2 trường hợp : mỗi trường hợp cho 1 đ 5 a) 0,5 m= 50 cm 0.5đ b) 0, 378 kg= 378 g 0.5đ c) 7 lít= 7 dm3 0.5đ d) Một vật có khối lượng 0,5 kg sẽ có trọng lượng 5N 0.5đ 6 Tóm tắt V1= 0,002m3 D1= 1000kg/m3 V2= 0,003m3 D2= 800kg/m3 m1 =? m2=? (HS có thể sử dụng kí hiệu Vnước, Vdầu, Dnước, Ddầu....) 0.5đ Khối lượng của 0,002 m3 nước : m1 = D1.V1 m1 = 0,002. 1000 = 2 kg 0.25đ 0.25đ 0.25đ Khối lượng của 0,003 m3 dầu hỏa : m2 = D2.V2 m2= 0,003. 800= 2,4 kg 0.25đ 0.25đ 0.25đ ---HẾT---
File đính kèm:
- DE-HDC-VAT LI 6-HKI-2013-2014.doc