Đề kiểm tra học kỳ I Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Tân Hòa 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Tân Hòa 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Tân Hòa 1 Lớp: Hai Họ và tên:... ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 (Đọc hiểu, Luyện từ và câu) Ngày kiểm tra: 26/12/2013 Thời gian làm bài 40 phút Điểm Họ tên, chữ kí giám thị Họ tên, chữ kí giám khảo Bằng số Bằng chữ Giám thị 1 Giám thị 2 Giám khảo 1 Giám khảo 2 I Đọc thầm văn bản và khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời phù hợp nhất cho từng câu hỏi: (Đọc hiểu) Bông hoa Niềm Vui 1. Mới sớm tinh mơ,Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh,được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. 2. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa. 3. Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói: - Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng. Cô giáo đã hiểu.Cô ôm em vào lòng: - Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ ! Một bông cho em,vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. 4. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đoá màu tím đẹp mê hồn. Phỏng theo XU-KHOM-LIN-XKI (Mạnh Hưởng dịch) Câu 1 Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa của trường để làm gì? a Em đến tìm những bông hoa huệ. b Em đến tìm những bông hoa hồng. c Em đến tìm những bông hoa cúc màu xanh. Câu 2 Chi đến lớp sớm để làm gì? a Chi trực nhật lớp. b Chi xin cô cho em được hái một bông hoa. c Chi chăm sóc vườn hoa. Câu 3 Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? a Chi hiếu thảo với mọi người b Chi kiên trì nhẫn nại c Chi là một cô bé hiếu thảo với cha mẹ. Câu 4 Bộ phận in nghiên trong câu: Chi giơ tay định hái hoa cúc .trả lời cho câu hỏi nào dưới đây theo 3 mẫu: a) Ai là gì? b) Ai làm gì? c) Ai thế nào? Trường Tiểu học Tân Hòa 1 Lớp: Hai Họ và tên:... ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 (Chính tả,Tập làm văn) Ngày kiểm tra: 26/12/2013 Thời gian làm bài 40 phút Điểm Họ tên, chữ kí giám thị Họ tên, chữ kí giám khảo Bằng số Bằng chữ Giám thị 1 Giám thị 2 Giám khảo 1 Giám khảo 2 1.Chính tả (nghe - viết) – Thời gian 15 phút. 2.Tập làm văn – Thời gian làm bài 25 phút. Đề bài : Viết một đoạn văn kể về gia đình em viết từ 3 - 5 câu theo gợi sau. a) Gia đình em gồm có mấy người? Đó là những ai? b) Nói về từng người trong gia đình em? c) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ? ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM 2013-2014 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Chính tả (nghe viết) Ngày kiểm tra: 26/12/2013 Thời gian làm bài 15 phút Bài: Tìm ngọc (đoạn viết từ Chó và mèotình nghĩa) Tiếng việt 2 tập 1 trang 140 Tập làm văn – Thời gian. làm bài 25 phút Đề bài : Viết một đoạn văn kể về gia đình em viết từ 3-5 câu theo gợi sau. a) Gia đình em gồm có mấy người? Đó là những ai? b) Nói về từng người trong gia đình em? c) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ? ĐỌC THÀNH TIẾNG: 1 Câu chuyện bó đũa.Tiếng việt 2 tập 1 trang 112 2 Hai anh em.Tiếng việt 2 tập 1 trang119 3 Bé Hoa.Tiếng việt 2 tập 1 trang 121 4 Tìm ngọc.Tiếng việt 2 tập 1 trang 138 Đáp án I.Đọc hiểu trả lời câu hỏi (4điểm) . Câu 1 Ý c (1điểm) Câu 2 Ý b (1điểm) Câu 3 Ý c (1điểm) Câu 4 Ý b (1điểm) II. Chính tả (5điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp (5điểm) - Viết không đúng mẫu chữ (- 0,5 điểm ) - Viết sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa theo quy định: ( - 0,5 điểm) - Viết sai 1-3 chữ (- 1điểm ) - Viết sai 4 chữ trở lên(- 2điểm) - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn (- 1 điểm) toàn bài. III.Tập làm văn (5điểm) Học sinh viết được đoạn văn từ 3 - 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm (tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: Câu a (1- 1,5 điểm) Câu b (1- 1,5điểm) Câu c (1- 2 điểm) IV.Đọc thành tiếng (6điểm) - Học sinh bóc thâm đọc một đoạn rồi trả lời câu hỏi SGK trong bài. - Đọc đúng, đoạn văn trong bài tập đọc, phát âm chính xác,tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / 1 phút trả lời được câu hỏi (6 điểm) - Đọc chậm, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ( giữa các cụm từ câu dài ) trả lời được câu hỏi của đoạn đọc trong bài (4 điểm) - Đọc sai: 1 - 3 tiếng, trả lời được câu hỏi (- 1điểm) - Đọc sai: 4 - 5 tiếng, trả lời được câu hỏi (- 2 điểm) - Đọc sai: 6 tiếng, trả lời được câu hỏi (- 3 điểm) Trường Tiểu học Tân Hòa 1 Lớp: Hai Họ và tên:... ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN TOÁN LỚP 2 Ngày kiểm tra: 27/12/2013 Thời gian làm bài 40 phút Điểm Họ tên, chữ kí giám thị Họ tên, chữ kí giám khảo Bằng số Bằng chữ Giám thị 1 Giám thị 2 Giám khảo 1 Giám khảo 2 A. Phần trắc nghiệm (6 điểm) 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S, vào ô trống : a) 6 + 8 = 15 b) 17 - 9 = 8 c) 9 + 7 = 16 d) 14 - 8 = 5 2. Đúng ghi Đ,sai ghi S,vào ô trống : + + + + a) 35 b) 37 c) 47 d) 58 + 7 5 14 2 42 87 61 50 3. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: - Hình bên có bao nhiêu hình chữ nhật: a) . 3 b) . 4 c) . 5 Bài 4 : Khoanh tròn vào câu trả lời đúng a)Tìm x , biết 9 + x = 16 A. x = 9 B. x = 8 C. x = 7 b) Phép tính nào dưới dưới đây có kết quả là 100? A. 55 + 35 B. 23 + 77 C. 69 + 30 c) Kết quả tính 12 - 2 - 6 bằng kết quả phép trừ nào dưới đây? A. 12 - 8 B. 12 - 7 C. 12 - 6 đ) Đúng ghi đ, sai ghi s Tháng 12 có 30 ngày Bài 5 : Khoanh tròn vào câu trả lời đúng 2 dm = . . . cm A. 12cm B. 20cm C. 2cm Bài 6 : Khoanh tròn vào câu trả lời đúng Thùng thứ nhất có 16 lít dầu, thùng thứ hai có ít hơn thùng thứ nhất 2 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai có mấy lít dầu? A. 18 lít B. 36 lít C. 14 lít B. Phần tự luận (4điểm) 1)Đặt tính rồi tính: (1điểm) 45+26 62 - 29 34+46 100 - 37 2)Tìm x: x + 22 = 40 x – 14 = 47 3) Bài toán (2 điểm) Một cửa hàng buổi sáng bán được 48kg đường, buổi chiều bán được 12kg đường. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ký lô gam đường? Đáp án A. Phần trắc nghiệm (6 điểm) 1. ( 1 điểm) Mỗi câu 0.25 điểm a) 6 + 8 = 15 S b) 17 - 9 = 8 Đ c) 9 + 7 = 16 Đ d) 14 - 8 = 5 S 2. ( 1 điểm) Mỗi câu 0.25 điểm + + + + a) 35 b) 37 c) 47 d) 58 + 7 5 14 2 S Đ S Đ 42 87 61 50 3. ( 1 điểm) - Ý c . 5 Bài 4 : ( 1 điểm) Mỗi câu 0.25 điểm a)Tìm x , biết 9 + x = 16 - Ý C x = 7 b) Phép tính nào dưới dưới đây có kết quả là 100? Ý B. 23 + 77 c) Kết quả tính 12 - 2 - 6 bằng kết quả phép trừ nào dưới đây? Ý A. 12 - 8 s đ) Đúng ghi đ, sai ghi s Tháng 12 có 30 ngày Bài 5 : ( 1 điểm) Ý B. 20 cm Bài 6 : ( 1 điểm) Ý C. 14 lít B. Phần tự luận (4điểm) - + + 45+26 62 - 29 34+46 100 - 37 - 45 62 34 100 26 29 46 37 71 33 80 63 2)Tìm x: ( 1 điểm) Mỗi câu 0. 5 điểm x + 22 = 40 x – 14 = 47 x = 40 – 22 x = 47 + 14 x = 18 x = 61 3) Bài toán (2 điểm) Một cửa hàng buổi sáng bán được 48kg đường, buổi chiều bán được 12kg đường. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu kí lô gam đường? Bài giải Số kí lô gam đường cả hai buổi bán được là ( 0,5 điểm) 48 + 12 = 60 ( kg ) ( 1 điểm) Đáp số: 60 kg ( 0,5 điểm)
File đính kèm:
- KT HK 1 LOP 2 TRON BO.doc