Đề kiểm tra học kỳ I Tiếng việt, Toán Lớp 4 - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I Tiếng việt, Toán Lớp 4 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: Lớp: . Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 TIẾNG VIỆT LỚP 4 Năm học 2013 – 2014 Môn: Chính tả Thời gian viết bài: 15 phút Điểm Chính tả:Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Cái cối tân - Sách Tiếng Việt 4 tập 1 trang 144. Gồm đầu bài và đoạn “Cái cối xay cũng như . từng bước anh đi ”. Trường: Lớp: . Điểm Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 TIẾNG VIỆT LỚP 4 Năm học 2013 – 2014 Môn: Tập làm văn Thời gian viết bài: 40 phút Đề bài: Em hãy tả lại một đồ dùng trong gia đình em. Trường: Lớp: . Điểm Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 TIẾNG VIỆT LỚP 4 Năm học 2013 – 2014 Kiểm tra đọc hiểu – Luyện từ và câu Thời gian viết bài: 30 phút A. Đọc thầm: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một ly sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh toát của con tựa nghiêng lên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo. Con là một đứa trẻ nhạy cảm. Cứ mỗi lần vào đêm trước lúc đi xa, con lại háo hức đến nỗi lên giường mà không sao nằm yên được. Nhưng mẹ chỉ dỗ một lát là con đã ngủ. Đêm nay con cũng có niềm háo hức như vậy: ngày mai con vào lớp Một. Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó đã sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường. Nhưng cũng như một chuyến đi xa, trong lòng con không có mối bận tâm nào khác ngoài chuyện ngày mai thức dậy cho kịp giờ. Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con. Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rối buông tay và nói: “Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kỳ diệu sẽ mở ra”. Theo Lí Lan (Báo yêu trẻ số 166) B. Dựa vào nội dung bài tập đọc, chọn câu trả lời đúng: (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng) Câu 1: Nội dung đoạn văn trên nói về? a. Tâm trạng của người mẹ vào đêm trước ngày khai trường lớp Một của con. b. Kể lại những việc làm của mẹ trước ngày khai trường lớp Một của con. c. Tâm trạng của đứa trẻ vào đêm ngày trước ngày khai trường. Câu 2: Vào đêm trước ngày khai trường, đưa trẻ có mối bận tâm gì? a. Ngày mai vào lớp Một. b. Ngày mai sắp đi chơi xa. c. Ngày mai thức dậy cho kịp giờ. Câu 3: Vào đêm trước ngày khai trường đứa trẻ đã : a. Không ngủ được. b. Vẫn ngủ bình thường c. Háo hức mãi và mẹ dỗ mới ngủ được. Câu 4: Sáng ngày khai trường mẹ đã làm gì?: a. Mẹ đưa con đến trường. b. Mẹ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng. c. Dặn dò con và để con tự đi đến trường. Câu 5: Ý nghĩa câu nói : “Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kỳ diệu sẽ mở ra”.là a. Động viên, khuyến khích con. b. Ra lệnh cho con. c. Yêu cầu con. Câu 6: Vị ngữ trong câu “Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được’’ a. trước ngày khai trường b. khai trường của con c. không ngủ được’’ Câu 7: Trong câu : “Cứ mỗi lần vào đêm trước lúc đi xa, con lại háo hức đến nỗi lên giường mà không sao nằm yên được’’ có : a. 1 tính từ, đó là: . b. 2 tính từ, đó là:: . c. 3 tính từ, đó là:: . Câu 8: Trong câu : “Gương mặt thanh toát của con tựa nghiêng lên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo’’ có : a. 3 động từ, đó là: . b. 4 động từ, đó là: . c. 5 động từ, đó là: . HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG Chưa sửa Đọc thành tiếng: ( 5 điểm) * Giáo viên cho học sinh chọn thăm để đọc 1 trong 5 bài tập đọc sau: 1. Một người chính trực (Sách Tiếng việt 4 tập1 (trang 36) 2. Những hạt thóc giống (Sách Tiếng việt 4 tập 1 trang 46) 3. Nỗi dằn vặt của An –đrây – ca (Sách Tiếng việt 4 tập 1 trang 55) 4. Đôi giày ba ta màu xanh (Sách Tiếng việt 4 tập 1 trang 81) 5. Thưa chuyện với mẹ (Sách Tiếng việt 4 tập 1 trang 85) - Nội dung kiểm tra: HS đọc một đoạn văn khỏng 75 tiếng thuộc chủ đề đã học ở HKI (GV ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV yêu cầu). * GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: + Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; Đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm. ( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm. + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm. ( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm) + Tốc độ đọc đạt yêu cầu 75 tiếng/phút: 1 điểm. ( Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm). + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm. ( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm ). Trường: Lớp: . Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 TIẾNG VIỆT LỚP 4 Năm học 2013 – 2014 Môn : Toán Điểm Thời gian viết bài: 40 phút I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: (3 điểm) Câu 1: 1 Góc bẹt bằng: a. Hai góc vuông. b. Nửa góc vuông. c. Hai góc tù. Câu 4: Trong hình vẽ có : a. 2 góc vuông, 5 góc nhọn, 1 góc tù b. 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 3 góc tù c. 3 góc vuông, 4 góc nhọn, 1 góc tù Câu 2: Hai đường thẳng vuông góc với nhau thì tạo thành: a. 2 góc vuông b.3 góc vuông c.4 góc vuông Câu 5: Tích của 79 x 11 là: a. 769 b. 869 c. 859 Câu 3: 2 dm2 3 cm2 = . cm2 a. 203 cm2 b. 23 cm2 c. 2030cm2 Câu 6: Số vừa chia hết cho 2; 3 ; 5; 9 là: a. 1230 b. 4230 c. 5325 II. Tự luận: Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm) 578 x 67 904 x 342 13870 : 45 106141 : 413 Bài 2: (2 điểm) a.Tính theo cách thuận tiện nhất b. Tìm x biết 47 x 762 + 53 x 762 x - 3456 = 5769 Bài 3: (3 điểm) Một huyện nhận về 215 hộp bút chì. Mỗi hộp có 24 bút chì. Huyện đó chia đều số bút chì đó cho 86 lớp Một. Hỏi mỗi lớp nhận được bao nhiêu bút chì? Bài 4: (1 điểm) Một sân kho hình vuông được mở rộng thêm bên phải 3m, bên dưới 10m nên trở thành hình chữ nhật có chu vi bằng 106m. Tính diện tích sân kho ban đầu? ĐÁP ÁN LỚP 4 Đọc hiểu: 5 điểm Câu 1;2;3;4;5;6 mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm Câu 7; 8 mỗi câu đúng đạt 1 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 a c c b a c a: háo hức b: tựa nghiêng, hé mở, chúm, mút Chính tả: (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm. - Cứ mắc1 lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm. Mỗi lỗi sai chỉ trừ 1 lần. * Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn thì trừ 1 điểm toàn bài. Tập làm văn: (5 điểm) - Đảm bảo các yêu cầu sau đây đạt 5 điểm: *Bài viết đúng thể loại, kết cấu có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài và kết bài; Trình tự miêu tả hợp lý *Hình thức diễn đạt: Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai lỗi chính tả. Diễn đạt trối chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật. *Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên ghi điểm cho phù hợp. Toán: A. Trắc nghiệm: (3 điểm) - Mỗi câu đúng đạt 1 điểm 1a 2c 3a 4c 5b 6b B. Tự luận: Bài 1: (2 điểm) – Mỗi phép tính đúng đạt 0,5 điểm Bài 2: (2 điểm) - Mỗi bài thực hiện và tianh1 đ1ng đạt 1 điểm Bài 3: (2 điểm ) Số bút chì huyện đó nhận về là: 215 x 24 = 5160 (bút chì) (1 điểm) Số bút chì mỗi lớp Một nhận được là: 5160 : 86 = 60 (Bút chì) (1 điểm) Đáp số: 60 cái bút chì Bài 4: (1 điểm) Khi thêm bên phải 3m, bên dưới 10m thì chu vi tăng lên là:(3 + 10) x 2 = 26 (m) (0,25 điểm) Chu vi sân kho hình vuông là: 106 – 26 = 80 (m) (0,25 điểm) Cạnh sân kho hình vuông là : 80 : 4 = 20 (m) (0,25 điểm) Diện tích sân kho ban đầu là : 20 x 20 = 400 (m2) (0,25 điểm) Đáp số: 400 (m2) Lưu ý: Đối với bài giải sai câu lời giải thì phép tính đó không có điểm và ngược lại. - Thiếu dấu ngoặc đơn trừ toàn bài đó 0,5 điểm; thiếu đáp số trừ 0,25 điểm
File đính kèm:
- Toan Tieng Viet lop 4 HK1.doc