Đề kiểm tra học kỳ II 2006- 2007 môn: địa lý khối: 9

doc2 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 1352 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II 2006- 2007 môn: địa lý khối: 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS: Lê Quý Đôn ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II 2006- 2007
Người ra: Nguyễn Văn Vĩnh MÔN: Địa Lý Khối: 9 
A/ TRẮC NGHIỆM: ( 7đ) Khoanh tròn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: 
 1. Tỉnh nào sau đây không giáp với Đông Nam Bộ :
 a. Đăk Lăk c. Long An
 b Lâm Đồng d. Bình Thuận
 .2. Chỉ tiêu KT-XH nào sau đây của vùng Đông Nam Bộ cao nhất nước:
 a. Tỉ lệ người lớn biết chữ c. Tỉ lệ gia tăng tư nhiên của dân số
 b. GDP/ người d Cả 3 chỉ tiêu trên
 3. Nơi nào năng động nhất về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ :
 a. Biên Hoà c. Thành phố Hồ Chí Minh
 b Bà Rịa- Vũng Tàu d. Cả ba đều đúng.
 4. Ở Đông Nam Bộ,cây cao su phân bố chủ yếu ở :
 a Bình Dương . c. Đồng Nai
 b. Bình Phước d Cả 3 tỉnh trên
 5. Hồ thuỷ lợi Dầu Tiếng ở vùng Đông Nam Bộ nằm trên thượng lưu của sông:
 a. Bé c. Vòm Cỏ Đông
 b. Đồng Nai d. Sài Gòn 
 6. Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đầu cả nước về:
 a. Đàn trâu, bò c. Đàn vịt
 b. Đàn lợn d. Tất cả ý trên
 7. Đồng bằng sông Cửu Long còn thấp hơn mức trung bình cả nước về:
 a. GDP/ người c. Mật độ dân số
 b. Tỉ lệ dân số thành thị d. Cả 3 ý trên
 8. Tỉnh có nghề nuôi cá bè phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
 a. An Giang c. Đồng Tháp
 b. Hậu Giang d. Vĩnh Long
 9. Các trung tâm kinh tế quan trọng nhất của Đồng bằng Sông Cửu Long là :
 a. Biên Hoà, Cần Thơ, Long Xuyên c. Cần Thơ, Tân An, Vĩnh Long
 b. Tân An, Mỹ Tho, Vĩnh Long. d. Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau
 10. Để sống chung với lũ, giải pháp thiết thực là:
 a. Kiện toàn hệ thống kênh thoát lũ c. Xây dựng khu dân cư tránh lũ
 b. Chọn mô hình kinh tế phù hợp với lũ d. Tất cả giải pháp trên.
 11. Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp biển?
 a. 29 c. 36
 b. 18 d. 38 
 12. Có nhiều tỉnh giáp biển nhất nước ta là vùng:
 a. Đồng bằng sông Hồng c. Đông Nam Bộ
 b. Duyên hải Nam Trung Bộ d. Đồng bằng sông Cửu Long 
 13. Có diện tích gần bằng nước Xingapo là:
 a. Cát Bà c. Phú Quốc
 b. Phú Quý d. Côn Đảo 
 14. Bờ biển và vùng biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển loại hình du lịch: 
 a. Du lịch tắm biển, an dưỡng c. Du lịch nghiên cứu khoa học
 b. Du lịch sinh thái d. Tất cả các loại hình trên
 B. TỰ LUẬN: ( 3đ ) 
 Câu 1: ( 1đ ) Nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng Đông Nam Bộ.
 Câu 2: ( 2đ ) Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện tỉ lệ diện tích, dân
 số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước
 ( 2002 ) 
 Tỉ lệ ( % )
 Diện tích
 Dân số
 GDP
 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
 39,3
 39,3
 65,0
ĐÁP ÁN ĐỊA LÝ 9 HKII 2006 - 2007
 A. TRẮC NGHIỆM: ( 7đ )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Ý
a
b
c
d
d
c
b
a
d
d
a
b
c
d
 B. TỰ LUẬN: ( 3đ )
 Câu1: ( 1đ )
 - Vị trí rất thuận lợi cho giao lưu kinh tế với Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên
 Duyên hải miền Trung.( 0.5đ )
 - Và với các nước trong khu vực Đông Nam Á. ( 0.5đ )
 Câu 2: ( 2đ ) ( Mỗi ý đúng 0,5đ ) 
 - Tỉ lệ chính xác ở hai trục
 - Kí hiệu thống nhât
 - Tên biểu đồ ( riêng và chung )
 - Tính thẩm mỹ của biêu đồ

File đính kèm:

  • docDI-9-LQD.doc