Đề Kiểm Tra Học Kỳ II Công Nghệ 6 Trường THCS Lê Hồng Phong
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề Kiểm Tra Học Kỳ II Công Nghệ 6 Trường THCS Lê Hồng Phong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Lê Hồng Phong Họ tên:.. Lớp: 6/ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: Công nghệ 6 Thời gian: 45’ Điểm- Lời phê của GV I. Trắc nghiệm :(4 đ) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất: Số món ăn trong bữa ăn thường ngày là: A. 1 đến 2 món. B. 5 đến 6 món. C. 3 đến 4 món. D. 6 món trở lên. Có thể thay thế 100g gạo để nấu cơm bằng: A. 300g bún. B. 2 quả trứng. C. 100g giá đỗ. D. 50g thịt lợn nạc. 3. Các món ăn đều được chế biến bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước: A. Canh rau cải, thịt bò xào, trứng hấp thịt. B. Rau muống luộc, cá rán, thịt lợn nướng. C. Thịt luộc, cá kho, canh riêu cua. D. Rau cải xào, cá hấp, trứng rán. Hãy chọn câu đúng nhất bằng hình thức nối cột A với cột B theo thứ tự ghép: A B Thứ tự ghép 4. Thiếu chất đạm trầm trọng, trẻ em sẽ bị bệnh........................ A. Béo phì. B. Suy dinh dưỡng. C. Huyết áp. D. Tim mạch. 5. Sinh tố C có nhiều trong.............. A.Ngũ cốc. B.Bơ, dầu ăn. C. Kem, sữa. D. Rau quả tươi 6. Chất xơ có nhiều trong loại thực phẩm .............................. A.Thịt, cá, trứng B. Mỡ lợn. C. Rau xanh D. Gạo 7. Nướng là phương pháp làm chín thực phẩm bằng: A. Sấy khô. B. Sức nóng trực tiếp của lửa. C. Sức nóng của hơi nước. D. Chất béo. 8. Tất cả thực phẩm đều cung cấp năng lượng cho cơ thể: A.Thực phẩm giàu đạm, béo, chất xơ. B.Thực phẩm giàu đạm, vitamin, chất xơ. C. Thực phẩm giàu đường bột, xơ và nước. D.Thực phẩm giàu đạm, béo, đường bột. II. Tự luận: (6đ) (2,25đ)Trình bày khái niệm, quy trình thực hiện, yêu cầu kĩ thuật đối với món nấu ? Hãy nêu tên một số món nấu thường sử dụng ở gia đình em ? (1,75đ)Để tổ chức tốt bữa ăn hợp lí trong gia đình cần tuân theo những nguyên tắc nào ? (2đ) Hãy nêu khái niệm chi tiêu trong gia đình? Gia đình em thường phải chi những khoản nào? Bài làm Đáp án và biểu điểm I/Trắc nghiệm: (4đ) ( 8 câu x 0,5đ = 4đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án: c a c B D C B D II/ Tự luận: (6đ) 1/(2,25đ)Khái niệm, quy trình thực hiện, yêu cầu kĩ thuật đối với món nấu: * Khái niệm: Nấu là phối hợp nhiều nguyên liệu động vật và thực vật, có thêm gia vị trong mội trường nước .( 0, 5đ) * Quy trình thực hiện: ( 0,75đ) - Làm sạch nguyên liệu, cắt thái, tẩm ướp - Nấu nguyên liệu động vật trước, sau đó cho nguyên liệu thực vật vào, nêm vừa miệng . * Yêu cầu kĩ thuật: (0,75đ) - Thực phẩm chín mềm, không dai, không nát . - Hương vị thơm ngon, đậm đà - Màu sắc hấp dẫn. + Một số món nấu thường sử dụng ở gia đình em: NẤU CƠM, NẤU CANH( 0,25đ) 2) (1,75đ) Để tổ chức tốt bữa ăn hợp lí trong gia đình cần tuân theo những nguyên tắc: - Dựa vào nhu cầu của các thành viên trong gia đình - Dựa vào điều kiện tài chính - Đảm bảo sự cân bằng dinh dưỡng - Thay đổi món ăn 3) (2đ) Khái niệm chi tiêu trong gia đình: (1 đ) * Chi tiêu trong gia đình là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ . * Gia đình em thường phải chi những khoản : ( 1đ) - Chi cho nhu cầu vật chất : Ăn uống , may mặc, ở , đi lại, sức khoẻ - Chi cho nhu cầu văn hoá tinh thần: Học tập, nghỉ ngơi, giải trí, giao tiếp xã hội.
File đính kèm:
- KIEM TRA HKII CN6 DAP AN BIEU DIEM.doc