Đề kiểm tra học kỳ II (đề tham khảo) môn : công nghệ - Khối 7 thời gian làm bài : 45 phút

doc2 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II (đề tham khảo) môn : công nghệ - Khối 7 thời gian làm bài : 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC GÒ VẤP
TRƯỜNG PTDL HERMANN GMEINER
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
(Đề tham khảo)
MÔN : CÔNG NGHỆ - KHỐI 7
TG LÀM BÀI : 45 PHÚT
(Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (3 điểm)
Thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ? Nêu tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ trong trồng trọt? 
Câu 2: (2 điểm)
Chọn phối là gì? Cho ví dụ về chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống? Cho biết mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng? 
Câu 3 : (2 điểm)
Nêu quy trình chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men? 
Câu 4 : (1,5 điểm)
Cho biết nguyên nhân bên ngòai gây ra bệnh ở vật nuôi ?
Câu 5 : (1,5 điểm)
Vắc xin là gì? Trình bày tác dụng của vắc xin?
----------------- Hết -------------------
ĐÁP ÁN
Câu 1: (3 điểm)
Khái niệm : (trả lời đúng mỗi khái niệm được 0,5đ)
Luân canh là cách tiến hành gieo trồng luân phiên các lọai cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích.
Là trồng hai lọai hoa màu cùng một lúc hoặc cách nhau một thời gian không lâu trên cùng một diện tích để tận dụng diện tích, chất dinh dưỡng, ánh sáng, 
Là tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích đất.
Tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ trong trồng trọt : (1,5đ. Mỗi ý đúng: 0,5đ)
Luân canh làm cho đất tăng độ phì nhiêu, điều hòa dinh dưỡng, giảm sâu bệnh
Xen canh sử dụng hợp lý ánh sáng, đất và làm giảm sâu bệnh
Tăng vụ góp phần tăng thêm sản phẩm thu họach
Câu 2: (2 điểm)
Khái niệm chọn phối : (0,5đ)
Là chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi
Ví dụ về chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống : (0,5đ)
HS chỉ cần cho 1 ví dụ ở mỗi phương pháp chọn phối. HS cho ví dụ đúng được 0,25đ/ví dụ
Mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng : (1đ)
Mục đích : tạo ra nhiều cá thể của giống đã có với yêu cầu là giữ được và hòan thiện các đặc tính tốt của giống đó. (0,5đ)
Phưong pháp: chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng 1 giống, sau đó chọn lọc ở thế hệ sau nhằm lọai thải những cá thể không đạt yêu cầu.(0,5đ)
Câu 3: (2 điểm)
Quy trình chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men :
Bước 1: Cân bột và men rượu theo tỷ lệ : 100phần bột : 4phần men rượu (0,25đ)
Bước 2: Giã nhỏ men rượu, bỏ bớt trấu (0,5đ)
Bước 3: Trộn đều men rượu với bột (0,25đ)
Bước 4: Cho nước sạch vào nhào kỹ đến đủ ẩm (0,25đ)
Bước 5: Nén nhẹ bột, phủ nilông sạch lên bề mặt. Ủ nơi kín gió, khô, ấm trong 24h (0,75đ)
Câu 4: (1,5 điểm)
Nguyên nhân bên ngòai gây ra bệnh ở vật nuôi : là do ảnh hưởng bởi các yếu tố :
Cơ học (vật nuôi bị chấn thương do té ngã, cắn nhau,) (0,25đ)
Lý học (nhiệt độ cao làm vật nuôi không thích nghi được -> bệnh) (0,25đ)
Hóa học (vật nuôi bị ngộ độc thức ăn,) (0,25đ)
Sinh học : (0,25đ)
+ Ký sinh trùng gây bệnh: bọ, ve, rận,  (0,25đ)
+ Vi sinh vật gây bệnh : virut, vi khuẩn (0,25đ)
Câu 5: (1,5 điểm)
Khái niệm vắc xin : (0,5đ)
Là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm, được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng.
Tác dụng của vắc xin : (1đ)
Khi đưa vắc xin vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách sản sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. (0,5đ)
Khi bị mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh, vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi có khả năng miễn dịch (0,5đ)

File đính kèm:

  • docLOP 7 (3).doc