Đề kiểm tra học kỳ II lớp 6 Phòng Giáo dục Bảo Lộc

doc5 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1763 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II lớp 6 Phòng Giáo dục Bảo Lộc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Giáo dục Bảo Lộc
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 6 
Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề)

 Trắc nghiệm (4 điểm, 16 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.
1.Văn bản“Bài học đường đời đầu tiên” được kể bằng lời của nhân vật nào?
	A. Người kể chuyện
	B. Chị Cốc
	C. Dế Mèn 
	D. Dế Choắt
2. Tác giả của văn bản “Sông nước Cà Mau” là ai ?
	A. Tạ Duy Anh
	B. Vũ Tú Nam
	C. Tô Hoài
	D. Đoàn Giỏi 
3. Nét độc đáo của cảnh vật trong“Sông nước Cà Mau” là gì ?
	A. Kênh rạch bủa giăng chi chít
	B. Rừng đước rộng lớn, hùng vĩ
	C. Chợ nổi trên sông
	D. Kết hợp cả A, B và C.
4. Điểm giống nhau giữa hai đoạn trích “Vượt thác” và ““Sông nước Cà Mau” là:
	A. tả cảnh sông nước 
	B. tả người lao động
	C. tả cảnh sông nước miền Trung
	D. tả cảnh vùng cực Nam của Tổ quốc.
5. Nhân vật chính trong truyện ngắn “Buổi học cuối cùng” là ai ?
	A. Chú bé Phrăng
	B. Thầy giáo Ha – men
	C. Chú bé Phrăng và thầy giáo Ha – men 
	D. Chú bé Phrăng, thầy giáo Ha–men, bác phó rèn Oat–tơ và cụ Hô-de.
6. Ý trả lời nào sau đây đúng nhất cho câu hỏi: Tại sao khi nhìn thầy Ha – men đứng dậy “người tái nhợt”, chú bé Phrăng lại cảm thấy “thầy vô cùng lớn lao” ?
	A. Vì Phrăng rất yêu quý và kính trọng thầy
	B. Vì em chợt nhận ra phẩm chất cao quý của thầy
	C. Vì em vừa xúc động, vừa cảm phục phẩm chất cao quý của thầy 
	D. Vì từ nay trở đi, Phrăng không được học thầy nữa
7. Yêú tố nào thường không có trong thể ký ?
	A. Sự việc
	B. Lời kể
	C. Người kể chuyện
	D. Cốt truyện 
8. Văn bản “Cây tre Việt Nam” thuộc thể loại gì ?
	A. Kí 
	B. Hồi kí
	C. Truyện ngắn
	D. Truyện thơ
9. Câu: “Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam” có mục đích gì ?
	A. Định nghĩa
	B. Đánh giá 
	C. Giới thiệu
	D. Miêu tả
10. Vị ngữ câu: “Tre là cánh tay của người nông dân” có cấu tạo như thế nào ?
	A. là + một cụm danh từ 
	B. là + một cụm động từ
	C. là + một cụm tính từ
	D. là + một kết cấu chủ vị
11. Câu: “Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái chùa cổ kính.” thuộc loại câu đơn nào ?
	A. Đánh giá 
	B. Định nghĩa
	C. Miêu tả
	D. Tồn tại 
12. Phó từ là những từ chuyên đi kèm với:
	A. động từ và danh từ
	B. động từ và tính từ 
	C. động từ và số từ
	D. động từ và lượng từ
13. Phó từ“đã” trong cụm từ “đã từ lâu đời” có ý nghĩa gì ?
	A. Chỉ quan hệ thời gian 
	B. Chỉ sự tiếp diễn tương tự
	C. Chỉ mức độ
	D. Chỉ khả năng
14. 	Trong hai câu thơ:	
Bóng Bác cao lồng lộng
 Ấm hơn ngọn lửa hồng
tác giả dùng kiểu so sánh ngang bằng. Đúng hay sai ?
A. Đúng	
B. Sai	 
15. Dòng thơ “Người Cha mái tóc bạc” đã sử dụng nghệ thuật gì ?
	A. So sánh 
	B. Nhân hoá
	C. Hoán dụ 
	D. Ẩn dụ 
16. Câu văn: “Năm 1945, với sự thành công của cách mạng Tháng Tám, đã được đổi tên thành cầu Long Biên.” mắc lỗi gì ?
	A. Sai về nghĩa
	B. Thiếu chủ ngữ 
	C. Thiếu vị ngữ
	D. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ 

 Tự luận (6 điểm)
	Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1. Tả một người mà em yêu thương.
Đề 2. Tả một khu vườn trong buổi sáng đẹp trời.









Phòng Giáo dục Bảo Lộc
HƯỚNG DẪN CHẤM 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 6

Trắc nghiệm: 16 câu, 4 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đáp án
C
D
D
A
C
C
D
A
B
A
D
B
A
B
D
B

 Tự luận (6 điểm)
Đề 1. Tả một người mà em yêu thương.
* Yêu cầu chung:
- Học sinh chọn được người để tả, viết được bài văn tả người hoàn chỉnh.
- Bố cục đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết luận.
- Diễn đạt lưu loát, đúng chính tả.
* Yêu cầu cụ thể:
Gợi ý:
a. Mở bài (0,5 điểm)
	Giới thiệu chung về nhân vật mình định miêu tả: ông, bà, cha, mẹ hoặc anh chị em, bạn bè…
b. Thân bài: (4 điểm)
Đảm bảo các ý sau:
- Tả hình dáng: 
	+ Tả bao quát: vóc dáng, chiều cao, tuổi tác, dáng điệu, cách ăn mặc… (0,5 điểm).
	+ Tả chi tiết: nét mặt, mái tóc, mắt, mũi miệng, tay chân… (0,5 điểm).
- Tả tính tình: Lời nói, cử chỉ, thói quen, sở thích, tính cách… (2 điểm).
- Tả hoạt động: Tả sơ lược một vài việc làm bộc lộ phẩm chất đạo đức của người được tả. (1 điểm).
c. Kết bài (0,5 điểm): Nêu cảm nghĩ, suy nghĩ, tình cảm… của em về người đó.
* Hình thức trình bày (1 điểm): Bài viết phải sạch sẽ, rõ ràng, đầy đủ, hợp lý, không mắc lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp. 




Đề 2. Tả một khu vườn trong buổi sáng đẹp trời.
* Yêu cầu chung:
- Học sinh viết được bài văn tả cảnh hoàn chỉnh. Cảnh khu vườn trong một buổi sáng đẹp trời theo quan sát và tưởng tượng, có thể là vườn cây cảnh, vườn cây ăn trái, vườn hoa, vườn chè, vườn cà fê…
- Bố cục đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết luận.
- Diễn đạt lưu loát, đúng chính tả.
* Yêu cầu cụ thể:
Gợi ý:
a. Mở bài (0,5 điểm)
	Giới thiệu về cảnh khu vườn định tả (thời gian, không gian).
b. Thân bài: (4 điểm). Có các ý sau:
- Tả khái quát khu vườn: vị trí, diện tích, loại cây trồng… (1 điểm).
- Tả chi tiết khu vườn: màu sắc, ánh sáng, âm thanh, cấu trúc khu vường, cây cối, những nét đẹp khác… (3 điểm).
c. Kết bài (0,5 điểm): Ý nghĩa của khu vườn, cảm nghĩ, suy nghĩ, tình cảm của bản thân về khu vườn đó.
* Hình thức trình bày (1 điểm): Bài viết phải sạch sẽ, rõ ràng, đầy đủ, hợp lý, không mắc lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp. 

NHÓM TUYỂN CHỌN, BIÊN TẬP, SỬA CHỮA:

1. Lê Thị Mỹ Hà
Viện CL&CT GD
2. Nguyễn Thuý Hồng
Viện CL&CT GD
3. Nguyễn Thị Hồng Vân
Viện CL&CT GD
4. Tạ Hồng Xoan
Trường THCS Phan Chu Trinh - Quận Ba Đình - Hà Nội

File đính kèm:

  • docDe kiem tra Ngu Van 6 so 7(1).doc
Đề thi liên quan