Đề kiểm tra học kỳ II lớp 6 Trường THCS Nguyễn Huệ
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II lớp 6 Trường THCS Nguyễn Huệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Nguyễn Huệ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 6 Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề) Trắc nghiệm (4 điểm, 8 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Văn bản “Sông nước Cà Mau”của Đoàn Giỏi sử dụng phương thức biểu đạt chính nào ? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận 2. Vị trí quan sát của người miêu tả trong đoạn trích “Sông nước Cà Mau” là ở đâu ? A. Tại một địa điểm nhất định B. Từ trên cao bao quát toàn cảnh C. Trên con thuyền xuôi theo các kênh rạch D. Trên đường bộ bám theo các kênh rạch 3. Bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ là bài thơ trữ tình nhưng có nhiều yếu tố tự sự. Nhận xét này đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai 4. Hai câu thơ: “Bóng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng” đã sử dụng nghệ thuật gì ? A. Nhân hoá B. Ẩn dụ C. So sánh D. Hoán dụ 5. Văn bản “Cây tre Việt Nam” thuộc thể loại gì ? A. Kí B. Hồi kí C. Truyện ngắn D. Truyện thơ 6. Biện pháp nghệ thuật nổi bật được tác giả sử dụng để thể hiện những phẩm chất của cây tre trong bài “Cây tre Việt Nam” là gì ? A. So sánh B. Nhân hoá C. Hoán dụ D. Ẩn dụ 7.Nhận xét nào đúng cho câu: “Giữa hồ, nơi có một toà tháp Rùa cổ kính.” ? A. Thiếu chủ ngữ B. Thiếu vị ngữ C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ D. Không thiếu chủ ngữ, vị ngữ 8. Văn bản “Động Phong Nha” đặt ra vấn đề gì ? A. Cần phải có tình cảm với quê hương đất nước B. Cần phải biết nâng niu trân trọng với các di tích lịch sử C. Bảo vệ và gìn giữ sự trong sạch của thiên nhiên, môi trường D. Bảo vệ môi trường thiên nhiên, bảo vệ danh lam thắng cảnh và phát triển du lịch Tự luận (6 điểm) Đã lâu lắm rồi em mới có dịp trở lại thăm ngôi trường cũ. Trường đã thay đổi nhiều nhưng vẫn giữ được những hình ảnh gắn bó với tuổi thơ em. Hãy tả lại ngôi trường ấy. Trường THCS Nguyễn Huệ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA LỚP 6 - KỲ II Trắc nghiệm: 8 câu, 4 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C A C A B C D Tự luận (6 điểm) A. Yêu cầu chung: 1. Về kiến thức: Kiểu bài: Tả cảnh + Tả người + Biểu cảm + Kể chuyện. 2. Về phương pháp: - Lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu. - Trình bày những điều quan sát được theo thứ tự. 3. Về kỹ năng: - Kết hợp tả cảnh, tả người, kể chuyện. - Xây dựng bài văn. B. Yêu cầu cụ thể: 1. Mở bài (1 điểm): - Nêu tình huống về thăm trường. - Giới thiệu chung về ngôi trường. 2. Thân bài (4 điểm): - Cảnh trên đường về thăm trường (0,5 điểm): + Khung cảnh hai bên đường; + Cảm xúc của em. - Khi đến trường: Có gì thay đổi. (1,5 điểm) * Tả: + Cảnh bao quát trường: Cổng trường, cột cờ, ngôi trường, mái ngói, phòng học… + Đi thăm lớp cũ. * Cảm xúc: Nhớ lại hồi còn đi học. - Khi gặp lại thầy cô (1 điểm): * Kể tả: cuộc trò chuyện đó diễn ra như thế nào ? + Hình dáng thầy cô + Nét quen thuộc + Sự thay đổi + Ôn lại chuyện cũ - Hồi ức về những kỷ niệm trước đây. (1 điểm). *Biểu cảm: Tâm trạng, tình cảm 3. Kết bài (1 điểm): - Nêu suy nghĩ, tình cảm… của em về trường cũ. - Chia tay thầy cô lưu luyến và hẹn trở lại. Lưu ý: Trên đây chỉ là gợi ý, định hướng. Học sinh có thể viết theo sự sáng tạo của mình. NHÓM TUYỂN CHỌN, BIÊN TẬP, SỬA CHỮA: 1. Lê Thị Mỹ Hà Viện CL&CT GD 2. Nguyễn Thuý Hồng Viện CL&CT GD 3. Nguyễn Thị Hồng Vân Viện CL&CT GD 4. Tạ Hồng Xoan Trường THCS Phan Chu Trinh - Quận Ba Đình - Hà Nội
File đính kèm:
- De kiem tra Ngu Van 6 so 4(1).doc