Đề kiểm tra học kỳ II môn Công nghệ 8 - Trường THCS Trần Phú
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn Công nghệ 8 - Trường THCS Trần Phú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Đại Lộc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn : Công Nghệ Lớp : 8 Người ra đề : NGUYỄN THỊ VÂN Đơn vị : THCS TRẦN PHÚ_ _ _ _ _ _ _ A. MA TRẬN ĐỀ Chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng KQ TL KQ TL KQ TL Số câu Điểm Gia công cơ khí C11 0,5 C4 0,5 2C 1 Truyền và biến đổi chuyển động C12 0,5 C9 0,5 C3 0,5 3C 1,5 Chi tiết máy và lắp ghép C2;C6 1 2C 1 Đồ dùng điện gia đình C1 0,5 C7 0,5 B3 1,5 2C;1B 2,5 Máy biến áp một pha C5 0,5 B2 1,5 1C;1B 2 Mạng điện trong nhà C8;C10 1 B1 1 2C;1B 2 Tổng 7C 3,5 4C 2 1B 1 1C 0,5 2B 3 12C;3B 10 B. NỘI DUNG ĐỀ Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Để chiếu sáng trong nhà, công sở nên dùng: A Đèn huỳnh quang. B Đèn sợi đốt. C Đèn phóng điện. D Đèn LED. Câu 2: Trong các mối ghép sau, mối ghép nào không tháo được? A Mối ghép bu lông. B Mối ghép vít cấy. C Mối ghép đinh vít.. D Mối ghép bằng hàn. Câu 3: Bộ truyền động xích của xe đạp có tỉ số truyền là , đĩa xích của xe có 50 răng. Số răng của đĩa líp là: A 50 răng. B 20 răng. C 100 răng. D 125 răng. Câu 4: Một học sinh dùng thước cặp có độ chính xác 0,1 mm và đo như sau: Vạch 0 của du xích vượt quá vạch 39 của thang chia độ chính, vạch thứ 7 của du xích trùng với vạch bất kì của thang chia độ chính. Kết quả đo chính xác là: A (39 + 0,1) X 7 (mm). B 39 X 0,1 + 7 (mm). C 39 + 0,1 X 7 (mm). D 39 + 0,1 + 7 (mm). Câu 5: Máy biến áp tăng áp có: A N2 < N1. B N2 = N1. C N2 > N1. D N2 N1. Câu 6: Khi tháo lắp cần phải chú ý: A Chi tiết nào tháo sau thì lắp trước. B Chi tiết nào tháo trước thì lắp trước. C Chi tiết nào tháo sau thì lắp sau. D Cả B,C đều đúng. Câu 7: Nguyên lý biến đổi năng lượng của quạt điện là biến đổi: A Điện năng thành quang năng. B Cơ năng thành điện năng. C Điện năng thành nhiệt năng. D Điện năng thành cơ năng. Câu 8: Trong mạch điện cầu chì được mắc vào: A Dây pha, trước công tắc. B Dây pha, sau ổ điện. C Dây pha, sau công tắc. D Sau ổ điện, trước công tắc. Câu 9: Đĩa xích của một bánh xe có 48 răng, đĩa líp có 20 răng thì: A Đĩa xích quay nhanh hơn. B Đĩa líp quay nhanh hơn. C Hai đĩa quay như nhau. D Cả A, B, C đều đúng. Câu 10: Thiết bị nào sau đây dùng để lấy điện? A Công tắc, câu dao. B Công tắc, ổ điện. C Cầu dao, phích cắm điện. D Ổ điện, phích cắm điện. Câu 11: Dụng cụ nào sau đây không phải là dụng cụ gia công ? A Cưa B Búa C Kìm D Đục Câu 12: Cấu tạo bộ truyền động xích gồm: A Bánh dẫn,bánh bị dẫn,xích. B Đĩa dẫn,đĩa bị dẫn,xích. C Đĩa dẫn,bánh bị dẫn,xích. D Bánh dẫn,đĩa bị dẫn,xích. Phần 2 : TỰ LUẬN (4đ) Bài 1:Ở mạng điện trong nhà, dùng aptomat thay cho cầu chì và cầu dao được không? Tại sao? Bài 2: Một máy biến áp 1 pha có N1 = 1650 vòng, N2 = 90 vòng. Dây quấn sơ cấp đấu với nguồn điện áp 220V. a/ Xác định điện áp đầu ra của dây quấn thứ cấp U2. b/ Muốn điện áp U2 = 36V thì số vòng dây của dây quấn thứ cấp phải là bao nhiêu? Bài 3: Một gia đình dùng 2 bóng đèn huỳnh quang (220V - 40W) sử dung mỗi ngày 5 giờ và một nồi cơm điện (220V -600W) mỗi ngày sử dụng 1,5 giờ. Tính điện năng tiêu thụ của các đồ dùng trên trong một tháng (30 ngày). C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần I. (6đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A D B C C A D A B D C B Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Phần II. (4đ) Bài 1: (1đ) -Có thể dùng aptomat thay cho cầu dao và cầu chì được.(0,5đ) -Vì aptomat có đặc tính sau: +Tự động cắt mạch điện khi ngắn mạch hoặc quá tải. (0,25đ) +Đóng cắt mạch điện. (0,25đ) Bài 2: (1,5đ) a.Tính đựơc: U2 = = = 12 (V) (0,75đ). b. Tính được: N2 = = = 270 (vòng) (0,75đ). Bài 3: (1,5đ) Điện năng tiêu thụ của hai đèn huỳnh quang trong một tháng là: A1 = P1 t1 = 2 40 5 30 = 12000 (Wh) (0,5đ) Điện năng tiêu thụ của nồi cơm điện trong một tháng là: A2 = P2 t2 = 600 1,5 30 = 27000 (Wh) (0,5đ) Điện năng tiêu thụ của các đồ dùng trên trong một tháng là: A = A1 + A2 = 12000 + 27000 = 39000 Wh = 39 KWh (0,5đ) (HS có thể giải cách khác.Nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa)
File đính kèm:
- CN82-TP1.doc