Đề Kiểm Tra Học Kỳ II Môn Công Nghệ Lớp 6 - Trường THCS Nguyễn Thành Nhân

doc3 trang | Chia sẻ: hongdao | Lượt xem: 941 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề Kiểm Tra Học Kỳ II Môn Công Nghệ Lớp 6 - Trường THCS Nguyễn Thành Nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010 – 2011 NGUYỄN THÀNH HÃN Môn : Công nghệ - Lớp 6 
 Thời gian làm bài : 45 phút
A/ Trắc nghiêm: (3đ)
	I. Chọn phương án trả lời đúng và ghi ra giấy thi:
Câu1: Thịt, cá, trứng là :
A. Thức ăn giàu chất đạm. B. Thức ăn giàu chất béo.
C. Thức ăn giàu chất đường bột. D. Thức ăn giàu vitamin và chất khoáng.
Câu 2: Phân chia số bữa ăn hợp lý trong ngày là:
A. Mỗi ngày ăn 3 bữa chính: bữa sáng, bữa trưa, bữa tối .
B. Mỗi ngày ăn 2 bữa chính : bữa sáng , bữa tối .
C. Khoảng cách giữa các bữa ăn trong ngày từ 4 à 5 giờ.
D. Cả A và C đều đúng .
II. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống rồi ghi vào giấy thi.
A. Giúp ngăn ngừa bệnh táo bón là chức năng của chất (1)
B. Xào , rán là cách làm chín thực phẩm trong môi trường(2).
C. Trẻ em bị mắc bệnh suy dinh dưỡng, trí tuệ kém phát triển do ăn thiếu chất ...(3)
D. Thay đổi món ăn cho gia đình mỗi ngày để .(4)  .
III. Chọn Đ cho câu đúng và S cho câu sai:
Câu 1. Không nên dùng gạo xát trắng quá và vo kĩ gạo khi nấu cơm.
Câu 2. Khi luộc trứng nên cho trứng vào lúc nước đang sôi.
Câu 3. Không thu dọn bàn ăn khi còn người đang ăn.
Câu 4. Người lao động nặng cần ăn các thức ăn giàu năng lượng.
B/ Tự luận (7đ)
Câu1(2,5đ) Thế nào là an toàn thực phẩm? 
 Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà .
Câu2 (2đ) a/ Có mấy phương pháp chế biến thực phẩm ? Kể ra .
 b/ Luộc và nấu giống nhau và khác nhau ở chỗ nào ? 
Câu3(2,5đ) Thu nhập của gia đình là gì ? Kể các nguồn thu nhập chính của gia đình em . Em cần làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình ?
 . Hết ..
 MA TRẬN ĐỀ
Nội dung 
Biết 
TN TL
Hiểu
TN TL 
Vận dụng
cấp thấp 
TN TL
Vận dụng 
cấp cao
TN TL
Tổng 
số điểm
TN TL
1.Cơ sở của ăn uống h/lí 
3(1)
3(1)
2.Tổ chức bữa ăn hợp lí
1(0,5)
2(0,5)
3(1)
3.Bảo quản chất d/dưỡng
2(0,5)
2(0,5)
4.Quy trình t/chức b/ăn
1(0,25)
1(0,25)
5.Các PP c/ biến TPhẩm
1(0,25)
 1(1)
 1(1)
1(0,25)2(2)
6.Vệ sinh an toàn TPhẩm
 1(1,5)
 1(1)
 2(2,5)
7.Thu nhập của gia đình 
 1(1)
 1(1) 
 1(0,5)
 3(2,5)
Tổng số điểm
6(2)1(1,5)
2(0,5)3(3)
2(0,5)1(1)
 2(1,5)
10(3)7(7)
 ĐÁP ÁN CN6
A/ Trắc nghiệm (3đ)
I/ Chọn đúng 1 ý được 0,5 đ
1/ a 2/ d
II/ (1đ) Điền đúng 1 chỗ trống được 0,25đ
 (1) xơ (2) chất béo (3) đạm (4) tránh nhàm chán 
III/ (1đ) Chọn đúng 1câu được 0,25đ
 a/ Đ , b/ S , c/ Đ , d/ Đ
B/ Tự luận (7đ)
Câu 1/ (2,5đ)
-An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất (1đ)
- Biện pháp :
*/Rửa tay sạch trước khi ăn (0,25đ)
*/Vệ sinh nhà bếp (0,25đ)
*/Rửa kĩ thực phẩm (0,25đ)
*/Nấu chín thực phẩm (0,25đ)
*/Đậy thức ăn cẩn thận (0,25đ)
*/Bảo quản thực phẩm chu đáo (0,25đ)
Câu2/ (2đ)
*/ Có 2 phương pháp 0,5đ .Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt(0,25đ)
 Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt(0,25đ)
*/ Xào và rán : 
Giống nhau: Làm chín thực phẩm trong chất béo (0,25đ)
Khác nhau: xào thì lượng chất béo vừa phải còn rán thì cần nhiều chất béo (0,25đ)
 xào thì có nêm gia vị còn rán thì không nêm gia vị (0,25đ)
 xào thì đun lửa to còn rán thì đun lửa nhỏ (0,25đ
Câu 3/ (2,5đ)
- Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra ( 1đ)
-Kể được 2 nguồn thu nhập của gia đình (0,5đ)
-Nêu được 2 việc làm của bản thân góp phần tăng thu nhập của gia đình (1đ)

File đính kèm:

  • docCN6 de thi HK2 1011.doc