Đề kiểm tra học kỳ II – môn công nghệ - Lớp 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II – môn công nghệ - Lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA TK HỌC KỲ II – MÔN CÔNG NGHỆ - LỚP 8 Ngày kiểm tra : Thời gian 45 phút ( không kể thời gian phát đề ) ( Học sinh làm bài trên giấy thi ) ĐỀ : Câu 1 (2đ) Tai nạn đện thường xảy ra do những nguyên nhân nào ? Khi sử dụng điện em cần thực hiện các nguyên tắc an toàn điện gì ? Câu 2 :( 1đ) Kể tên các thiết bị đóng cắt mà em biết ? Giải thích số liệu kỹ thuật ghi trên cầu dao như sau : 250V-15A . Câu 3 : ( 1đ) Nêu đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà ? Câu 4 : (3đ) a) Em hãy lập bảng tính toán điện năng tiêu thụ trong tháng ( 30 ngày ) của 1 hộ gia đình biết hộ đó sử dụng các đồ dùng điện như sau : 4 bộ đèn ống huỳnh quang , có công suất của đèn ống huỳnh quang và chấn lưu là 45W , mỗi đèn sử dụng 4 giờ trong một ngày . 1 bàn là điện công suất 300W , mỗi ngày sử dụng 1 giờ . 1 tủ lạnh công suất 120W , sử dụng 24 giờ trong 1 ngày . b) Nếu giá tiền điện mỗi KWh là 1340 đồng thì trong tháng hộ gia đình đó phải trả bao nhiêu tiền ? Câu 5 : ( 3đ) Em hãy cho biết công thức tính hệ số biến áp k ? Giải thích các ký hiệu và cho biết đơn vị tính của các đại lượng trong công thức ? Áp dụng tính : Một máy biến áp 1 pha có U1 = 220 V ; N1 = 400 vòng ; U2 = 110 V ; N2 = 200 vòng . Khi điện áp sơ cấp giảm U1 = 200V , để giữ U2 không đổi , nếu số vòng dây N1 không đổi ; thì phải điều chỉnh N2 bằng bao nhiêu ? HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1 (2đ) Tai nạn đện thường xảy ra do những nguyên nhân nào ? Khi sử dụng điện em cần thực hiện các nguyên tắc an toàn điện gì ? Nguyên nhân gây ra tai nạn điện : Chạm trực tiếp vào vật mang điện . (0,25đ) ( chạm trực tiếp lõi dây dẫn điện , Sử dụng đồ điện bị rò điện ra vỏ kim loại ; Khi sửa chữa không cắt nguồn điện , không sử dụng dụng cụ bảo vệ an toàn điện ) (0,25đ) Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp . (0,25đ) Do đến gần dây điện bị đứt rơi xuống đất . (0,25đ) Nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện : Thực hiện tốt cách điện dây dẫn . (0,25đ) Kiểm tra cách điện đồ dùng điện . (0,25đ) Thực hiện nối đất các thiết bị , đồ dùng điện . (0,25đ) Không vi phạm hành lang an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp . (0,25đ) Câu 2 :( 1đ) Kể tên các thiết bị đóng cắt mà em biết ? Giải thích số liệu kỹ thuật ghi trên cầu dao như sau : 250V-15A . Thiết bị đóng cắt : Công tắc ; cầu dao .( nút ấn ) 0,25đ) Giải thích số liệu kỹ thuật ghi trên cầu dao : 0,25đ) 220 V : Điệp áp định mức của cầu dao . 0,25đ) 15A : Dòng điện định mức 0,25đ) Câu 3 : ( 1đ) Nêu đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà ? Đặc điểm : Có điện áp định mức 220V . (0,25đ) Đồ dùng điện trong mạng điện trong nhà rất đa dạng (0,25đ) Điện áp của các thiết bị đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện . (0,25đ) Cấu tạo : Gồm các phần tử : (0,25đ) - Công tơ điện . (0,25đ) Dây dẫn điện . (0,25đ) Các thiết bị điện . (0,25đ) Đồ dùng điện . (0,25đ) Câu 4 : Lập bảng tính toán : Mỗi dòng đúng được 0.5x4 = 2đ . Sai 1 ô trừ 0.15đ stt Tên đồ dùng điện Công suất điện P(W) Số lượng Thời gian sử dụng trong ngày t (h) Tiêu thụ điện năng trong ngày A (Wh) 1 Bộ đèn ống HQ 45 4 4 720 2 Bàn là 300 1 1 300 3 Tủ lạnh 120 1 24 2880 Tổng cộng (0.25đ) 3.900 Đổi : 3900Wh = 3,9KWh . (0.25đ) Điện năng tiêu thụ trong tháng : 3,9KWh /ngày x30 ngày = 117KWh . (0.25đ) Số tiền hộ đó phải trả trong tháng 30 ngày : 117 KWh x 1340 đồng / KWh = 156.780 đồng .(0.25đ) Câu 5 : ( 3đ) Em hãy cho biết công thức tính hệ số biến áp k ? Giải thích các ký hiệu và cho biết đơn vị tính của các đại lượng trong công thức ? Áp dụng tính : Một máy biến áp 1 pha có U1 = 220 V ; N1 = 400 vòng ; U2 = 110 V ; N2 = 200 vòng . Khi điện áp sơ cấp giảm U1 = 200V , để giữ U2 không đổi , nếu số vòng dây N1 không đổi ; thì phải điều chỉnh N2 bằng bao nhiêu ? Công thức tính tỉ Công thức tính hệ số biến áp k ; k = U1:U2=N1:N2 . .(0.5đ) Với : U1 : Điện áp 2 đầu dây quấn sơ cấp ; đơn vị : vôn viết tắt chữ V.(0.25đ) U2 : Điện áp 2 đầu dây quấn thứ cấp ; đơn vị : vôn viết tắt chữ V.(0.25đ) N1 : Số vòng dây ở dây quấn sơ cấp ; đơn vị : vòng viết tắt chữ vg.(0.25đ) N1 : Số vòng dây ở dây quấn thứ cấp ; đơn vị : vòng viết tắt chữ vg.(0.25đ) k : hệ số biến áp ( hằng số ) áp dụng : Tóm tắt (0,5đ) Cho U1 = 220 V ; N1 = 400 vòng ; U2 = 110 V ; N2 = 200 vòng Khi điện áp giảm : U1 = 200 V ; N1 = 400 vòng ; U2 = 110 V ; Tính : N2 = vòng ? Khi điện áp sơ cấp giảm U1 = 200V , để giữ U2 không đổi , nếu số vòng dây N1 không đổi ; thì phải điều chỉnh N2 : k = U1:U2=N1:N2 .(0.5đ) => N2 = ( U2 x N1 ) : U1 .(0.5đ) => N2 = (110x400):200 = 220 vg .(0.5đ)
File đính kèm:
- LOP 8 (7).doc