Đề kiểm tra học kỳ II môn công nghệ - Lớp 8 thời gian: 45 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn công nghệ - Lớp 8 thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
" .. ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN Chữ ký Giám khảo SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ Câu 1: ( 1.5 điểm ) Phân nhóm đồ dùng điện gia đình ? Giải thích các số liệu ghi trên bóng đèn 220V, 60W ? Câu 2: ( 2 điểm ) Nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang ? Câu 3: ( 1.5 điểm ) Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống ? Câu 4: ( 1.5 điểm ) Làm thế nào để sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng? Câu 5: ( 1.5 điểm ) Trình tự cứu người bị tai nạn điện? Câu 6: Bài tập: (2 điểm) Em hãy tính toán mức tiêu thụ điện năng trong gia đình của đồ dùng điện theo bảng sau: STT Tên đồ dùng Công suất P(W) Số lượng (chiếc) Thời gian dùng trong 1 ngày (giờ/chiếc) Thơì gian dùng trong 1 tháng 30 ngày(giờ) Điện năng tiêu thụ trong tháng (wh) 1 Bàn là 1000 1 2 2 Bóng điện 100 5 6 3 Bơm nước 600 1 1 4 Quạt điện 60 5 4 Tổng điện năng tiêu thụ: Tính tổng số tiền phải trả của hộ gia đình biết rằng mỗi kwh có gía tiền là 1000 đồng. TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 8 Câu 1: ( 1.5 điểm) a. Đồ dùng điện loại điện – quang: Biến đổi điện năng thành quang năng để chiếu sáng trong nhà, đường phố b. Đồ dùng điện loại điện – nhiệt: Biến đổi điện năng thành nhiệt năng để đốt nóng, sưởi ấm c. Đồ dùng điện loại điện cơ: Biến đổi điện năng thành cơ năng để dẫn động, làm quay các máy (máy bơm nước, quạt điện) Giải thích số liệu: Bóng đèn có điện áp 220V, công suất 60W. Câu 2: ( 2 điểm) Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng. Màu của ánh sáng phụ thuộc vào chất huỳnh quang. Câu 3: ( 1.5 điểm) Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượngcho các máy, thiết bị trong sản xuất và đời sống xã hội. Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống của con người có đầy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn. Câu 4: ( 1.5 điểm) Để sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng cần: Giảm bớt dùng điện trong giờ cao điểm. Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng. Không sử dụng lãng phí điện năng. Câu 5: ( 1.5 điểm) Trình tự cứu người bị tai nạn điện: Nhanh chóng tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. Sơ cứu nạn nhân. Đưa nạn nhân đến trạm y tế gần nhất hoặc gọi nhân viên y tế. Câu 6: ( 2 điểm) STT Tên đồ dùng Công suất P(W) Số lượng (chiếc) Thời gian dùng trong 1 ngày (giờ/chiếc) Thơì gian dùng trong 1 tháng 30 ngày(giờ) Điện năng tiêu thụ trong tháng (wh) 1 Bàn là 1000 1 2 60 60.000 2 Bóng điện 100 5 6 900 90.000 3 Bơm nước 600 1 1 30 18.000 4 Quạt điện 60 5 4 600 36.000 Tổng điện năng tiêu thụ: 204.000 204.000Wh = 204kwh Số tiền phải trả của hộ gia đình biết rằng mỗi kwh có giá tiền là 1000đ. Tổng số tiền phải trả trong 1 tháng là: 204kwh x 1000đ/kwh = 204.000đ
File đính kèm:
- LOP 8 (11).doc