Đề kiểm tra học kỳ II môn hoá học lớp 8 ( thời gian 45 phút không kể giao đề)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn hoá học lớp 8 ( thời gian 45 phút không kể giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Trần Hưng Đạo ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Giáo viên: Lê Văn Kỳ Môn Hoá Học lớp 8 ( Thời gian 45ph không kể giao đề) I/ Phần trắc nghiệm: (6đ) Em hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Câu 1:Nếu hai chất khí có cùng thể tích bằng nhau ở cùng diêù kiện nhiệt độ và áp sieeufthif: A: Chúng cócùng khối lượng. B/ Chúng có cùng số phân tử C/ Chúng khác nhau về số Mol. C/ A, B đều đúng. Câu 2:Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: Oxi, không khí, hidro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận biết được mỗi khí. A/ Dùng que đóm đang cháy. B/ Đốt lần lượt mỗi khí. C/ Dùng nướcvôi trong. D/ Tất cả đều đúng. Câu 3:Cho công thức hoá học của các chất sau: CuO, H2SO4, NaCl, NaOH. Dãy hợp chất nào sau đây lần lượt là Oxit, Axit, Bazơ, Muối. A/ CuO, H2SO4, NaOH, NaCl. B/ NaOH, CuO, NaCl, H2SO4. C/ H2SO4, NaCl, NaOH, CuO C/ CuO, NaCl, H2SO4, NaOH. Câu 4:Dung dịch là hỗn hợp A/ Chất rắn trong chất lỏng. B/ Chất khí trong chất lỏng C/ Đồng nhất chất rắn và dung môi. D/ Đồng nhất của dung môi và chất tan. Câu 5:Nhận xét nào sau đây em cho là đúng. A/ chất khử là chất chiếm oxi của chất khác. B/ sự khử là quá trình tách nguyên tử Oxi ra khỏi hợp chất. C/ Sự oxi hoá là quá trình hoá hợp của nguyên tử oxi với chất khác. D/ Tất cả đều đúng. Câu 6:Cho các Oxit sau đây: Na2O, K2O, SO3, CuO, P2O5, SiO2 Dãy các Oxit nào hoà tan được trong nước. A/ Na2O, CuO, SO3, P2O5. B/ Na2O, K2O, SO3, P2O5. C/ SiO2, Na2O, K2O, SO3. C/ K2O, CuO, SiO2, SO3. Câu 7:Hỗn hợp khí gồm 16,5g CO2 và 3,5g CO có thể tích (đkc)là: A/ 8,4 lít, B/ 2,8 lít, C/ 11,2 lít, D/ 10,2 lít. Câu 8: Hòa tan 15g muối ăn vào 105g nước. Nồng độ % của dung dịch muối ăn là: A/ 15%, B/ 12,5%, C/ 14,3%, D/ 12% Câu 9: Công thức hoá học của muối Canxidihidrophotphat là A/ Ca(H2PO4)2, B/ CaH2PO4, C/ Ca(HPO4)2 , D/ Ca2HPO4 Câu 10:Oxit là: A/ Hợp chất của nguyên tố Oxi với nguyên tố kim loại. B/ Hợp chất gồm 2 nguyên tố. C/ Hợp chất của nguyên tố Oxi D/ Hợp chất của 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố là Oxi. Câu 11:Cho 120ml dd NaOH 10% ( D = 1,1g/ml) số mol NaOH có trong dd là: A/ 0,33mol, B/ 0,3 mol, C/ 0,5 mol, D/ 0,4 mol. Câu 12:Nhận xét nào sau đây là đúng. A/ Dung dịch Axit làm quì tím hoá đỏ B/ Dung dịch Bazơ làm quí hoá xanh. C/ Dung dịch Muối làm quì tím hoá đỏ D/ A và B đúng. II/ Phần tự luận: (4đ) Câu1:Lập phương trình hoá học các phản ứng có sơ đồ sau đây: a/ Dinitơ pentaoxit + Nước Axit Nitơric. b/ Sắt (III) Oxit + Hidro Sắt + Nước Cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng hoá học gì? Câu 2: Cho 2,3g Na tác dụng với 97,8g nước. a/ Tính thể tích khí Hidro sinh ra (ở dkc)? b/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành sau phản ứng? (Cho: C=12, O= 16, Na=23, H=1) Đáp án: I/Phần trắc nghiệm: Câu 1: B; Câu 2: A; Câu 3: A; Câu 4: D; Câu 5: D; Câu 6: B: Câu 7: C; Câu 8: B Câu 9: A: Câu 10: D; Câu 11: A;Câu 12: D II/ Phần tự luận: Câu 1: Lập đúng mỗi phương trình hóa học: 0,5đ Xác định đúng mỗi loại phản ứng: 0,25đ Câu 2: a/ Tính số Mol Na: 0,25đ Lập phương trình hoá học: 0,5đ Tính đúng thể tích Hidro: 0,25đ b/ Tính mNaOH: 0,25đ Tính mH2 : 0,25đ Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng: 0,5đ Tính nồng độ phần trăm cúa dung dịch thu được: 0,5đ
File đính kèm:
- HO-8-THD.doc