Đề kiểm tra học kỳ II môn: hóa khối: 9

doc3 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 1356 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn: hóa khối: 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Kim Đồng ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Người ra đề: Nguyễn Phùng Môn: Hóa Khối: 9
ĐỀ: 
I/PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm )
Hãy khoanh tròn vào một trong chữ cái A,B,C,D đứng trước câu chọn đúng:
1/Có hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch H2SO4 vào một ống nghiệm chứa dung dịch NaHCO3:
A/ Không có hiện tượng gì.
B/ Tạo kết tủa trắng trong ống nghiệm.
C/ Có khí không màu thoát ra.
D/ Có khí không màu đồng thời xuất hiện kết tủa trắng.
2/ Những hidro cacbon nào sau đây trong phân tử vừa có liên kết đơn, vừa có liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon:
A/ Etylen B/ Ben zen C/ Me tan D/ Axetylen
3/ Điểm khác biệt cơ bản trong cấu tạo phân tử của etylen so với axetylen là về:
A/ Hóa trị của nguyên tố cacbon.
B/ Liên kết giữa nguyên tố cacbon với hidro.
C/ Hóa trị của nguyên tố hidro.
D/ Liên kết giữa hai nguyên tử cacbon.
4/ Phương pháp hóa nào sau đây được dùng để loại bỏ khí etylen lẫn trong khí metan:
A/ Dẫn hỗn khí đi qua dung dịch brom dư.
B/ Đốt cháy hỗn hợp trong không khí.
C/ Dẫn hỗn hơp khí đi qua nước vôi trong dư.
D/ Dẫn hỗn hợp khí đi qua nước.
5/ Chất nào sau đây vừa tham gia được phản ứng thế, vừa tham gia được phản ứng cộng:
A/ Me tan B/ Ben zen C/ Etylen D/ Axetylen
6/ Số công thức cấu tạo có thể ứng với công thức phân tử C4H10 là:
 A/ 1 B/ 2 C/ 3 D/ 4
7/ Có thể phân biệt rượu etylic và ben zen bằng cách nào sau đây:
A/ Dùng nước. B/ Dùng Natri. C/ Đốt cháy mỗi chất D/ Tất cả đều đúng.
8/ Một chai rượu ghi 25o có nghĩa là:
A/ Cứ 100 gam dung dịch rượu có 25 gam rượu nguyên chất.
B/ Cứ 100 gam dung dịch rượu có 25 ml rượu nguyên chất.
C/ Cứ 100 ml dung dịch rượu có 25 ml rượu nguyên chất.
D/ Cứ 100 ml nước có 25 ml rượu nguyên chất.
9/ Với lượng Natri như nhau, tiến hành hai thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1: Cho Natri vào rượu Etylic nguyên chất.
Thí nghiệm 2: Cho Natri vào rượu Etylic 45o.
( Lượng rượu lấy sao cho Natri phản ứng hết. )
A/ Luợng H2 thoát ra ở thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 bằng nhau.
B/ Luợng H2 thoát ra ở thí nghiệm 1 nhiều hơn thí nghiệm 2 bằng nhau.
C/ Luợng H2 thoát ra ở thí nghiệm 1 ít hơn thí nghiệm 2 bằng nhau.
D/ Không xác định được vì không biết thể tích của mỗi loại rượu.
10/ Giấm ăn là dung dịch Axit Axetic có nồng độ :
A/ 10 – 20% B/ 20 – 25% C/ 2 – 5% D/ Kết quả khác.
11/ Có ba chứa các dung dịch sau : Rượu etylic, glucozơ, axit axetic. Có thể dùng các thuốc thử nào sau đây để phân biệt :
A/ Giấy quỳ tím và natri. B/ Natri và dung dịch AgNO3/NH3.
C/ Giấy quỳ tím và dung dịch AgNO3/NH3. D/ Tất cả đều được.
12/ Để tẩy sạch vết dầu mỡ hoặc chất béo dính vào quần áo, ta có thể dùng chất nào sau đây :
A/ Nước. B/ Dầu hỏa. C/ Dung dịch nước clo. D/ Rượu etylic. 
II/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 4 điểm )
1/ Trình bày tính chất hóa học của rượu etylic. Viết các phương trình hóa học minh họa. (1,5 đ).
2/ Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và etylen đi qua nước brom dư thấy có 4 gam brôm tham gia phản ứng.
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
*******************************************
ĐÁP ÁN HÓA 9
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm )
Mỗi câu 0,5 điểm.
1.C ; 2.B ; 3.D ; 4.A ; 5.B ; 6.B ; 7.D ; 8.C ; 9.A ; 10.C ; 11.C ; 12.B
II/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 4 điểm )
1/ Nêu đúng mỗi tính chất và viết phương trình hóa học minh họa. ( 0,5 điểm )
2/ a/ Viết đúng PTHH: 0,5điểm.
 b/ Tính nBr: 0,25 điểm.
 Tính nCH: 0,25 điểm.
 Tính V CH: 0,5điểm.
 Tính % V CH: 0,75điểm.
 Tính %VCH: 0,25 điểm.

File đính kèm:

  • docHO-9-KD.doc