Đề kiểm tra học kỳ II môn Hóa lớp 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn Hóa lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I.phần trắc nghiệm Câu1: Cho các cụm từ, các từ sau: Kim loại, oxít, oxi hoá-khử, nước, khử, nhiệt độ, oxi hoá, nhẹ. Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào ô trống trong các câu sau để được câu hoàn chỉnh . ‘Khí hiđrô là khí .(1)..nhất trong các khí, nó thể hiện tính (2).khi phản ứng với một số ..(3)..kim loại ở ..(4)cao, tạo thành nước và .(5)phản ứng giữa hiđrô và oxít kim loại thuộc loại phản ứng ..(6)..Trong phản ứng này hiđrô là chất (7).còn oxít kim loại là chất .. (8).” Câu2: Hãy chọn câu đúng Phản ứng của khí H2 với khí với khí O2 gây nổ khi : A: Tỉ lệ về khối lượng của H và O là 2 :1 B: Tỉ lệ số về số nguyên tử H và số nguyên tử O là 4 :1 C: Tỉ lệ số về số mol H2và O2 là 2 :1 D: Tỉ lệ số về thể tích khí hiđrô và khí oxi là 2 :1 Câu3: Câu trả lời nào sau đây không đúng ? A: Sự khử là sự nhường (cho ,tách) oxi cho chất khác B: Chất khử lá chất chiếm (nhận ) oxi của chất khác hoặc là chất nhường hiđrô cho chất khác C: Phản ứng hoá học có xảy ra sự cho và nhận oxi giữa các chất phản ứng là phán ứng oxi hoá-khử. D: Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử. Câu 4: Hãy chọn các ứng dụng ở cột II có liên quan đến tính chất của hiđro ở cột I Tính chất của hiđro ứng dụng A. Khí nhẹ B. Cháy toả nhiệt C. Khử ôxit của một số kim loại ở nhiệt độ cao 1. Điều chế kim loại 2. Làm bám vào kinh khí cầu 3. Hàn, cắt kim loại 4. Làm nhiên liệu 5. Sản xuất amoniac II. Phần tự luận: ( 7đ ) Câu3 ( 3 điểm) Cho 11,2 lit Hiđro (đo đktc) phản ứng vừa đủ với FeO. a. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra b. Tính khối lượng sắt tạo thành. Biết Fe =56; H=1; O= 16. Câu 2: ( 3 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học sau: 1. Fe3O4+ CO Fe + CO2 3: Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 +H2O 2. Mg + CO2 MgO + C 4: Fe(OH)3+ Fe2O3 + H2O Cho biết và giải thích mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ? Nếu phản ứng oxi hoá khử cho biết chất nào là chất oxi hoá, chất khử? Câu 1: ( 1 điểm) Cho 3 lọ đựng 3 chất khí không màu là: Oxi, Hiđro và Cacbonic. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết ra khí đựng trong mỗi lọ? Ma trận thiết kế đề kiểm tra học kỳ II môn hóa lớp 8 Năm học 2007-2008 Giáo viên: Đặng Tường Giang Trường THCS Sơn Thuỷ Chủ đề Cấp độ tư duy Tổng Nhận biết Thông hiẻu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Hiđro ( Tính chất, điều chế, ứng dụng) 2 2 1 1.5 1 3 5 7 Các khái niệm: Phản ứng oxi hoá - khử, phản ứng thế 2 1 1 3 3 3 Tổng 4 3 3 4.5 1 2.5 8 10 Hướng dẫn chấm bài kiểm tra 45 phút học kỳ II ( bài 2) I/ Phần trắc nghiệm Câu Đáp án đúng Điểm 1 (1) nhẹ; (20 khử; (3) Oxit ; (4) nhiệt độ; (5) kim loại; (6) oxi hoá - khử; (7) khử; (8) oxi hoá 1 2 C 0.5 3 D 0.5 4 A-2; B-3,4; C-1 1 I/ Phần tự luận Câu Đáp án đúng Điểm 1 Dùng tàn đóm cháy đỏ nhận ra khí Oxi do có phản ứng C + O2 CO2 Đốt 2 khí còn lại khí nào cháy khí đó là Hiđro do có phản ứng. H2 +O2 H2O Khí còn lại là CO2 0.5 0.5 0.5 2 Các phương trình phản ứng: 1. Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 2. 2Mg + CO2 2MgO + CO 3. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu 4. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O Phản ứng (1) và (2) thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử Chất oxi hoá: Fe3O4 và CO2 Chất khử: CO và Mg Phản ứng (3) thuộc loại phản ứng thế Phản ứng (4) thuộc loại phản ứng phân huỷ 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 3 a/ Phương trình hoá học: FeO + H2 Fe + H2O (1) b/ Số mol Hiđro: nH2 = 11,2: 22,4 = 0,5 (mol) Theo (1) cứ 1 mol H2 phản ứng tạo ra 1 mol Fe Vậy có 0.5 mol H2 phản ứng tạo ra x mol Fe x = 0,5 mol Số gam sắt tạo ra sau phản ứng là: mFe = 0.5x56 = 28 (gam) 1 0.5 0.5 0.5 Lưu ý: Nếu học sinh dùng cách khác mà đúng thì cho điểm tối đa Nếu sử dụng kết quả sai để tính toán tiếp thì không được điểm.
File đính kèm:
- De kiem tra(2).doc