Đề kiểm tra học kỳ II Môn Ngữ Văn, Lớp 8 trường THCS Quang Trung

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1393 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II Môn Ngữ Văn, Lớp 8 trường THCS Quang Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phòng GD&ĐT Đại Lộc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

Môn :
Ngữ văn
Lớp :
8
 
Người ra đề :
Phạm Thị Kim Anh
Đơn vị :
THCS Quang Trung
MA TRẬN ĐỀ 
Chủ đề kiến thức

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TỔNG
Số câu
 Đ


KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL

Chủ đề 1:Văn học:Quê hương
Câu



C1


1

Điểm



 2


 2
Chủ đề 2:Tiếng Việt:Câu phủ định
Câu-

C2




`

Điểm

2




 2
Chủ đề 3: Tập làm văn:Thuyết minh
Câu





C3
1

Điểm





6
 6
 
 TỔNG
Câu






3

Điểm






10

B. NỘI DUNG ĐỀ: 
Câu 1:Chép nguyên văn khổ thơ cuối trong bài thơ“Quê hương”của Tế Hanh .Nêu cảm nhận về khổ thơ đó . ( 2điểm )
Câu 2: ( 2 điểm )Thế nào là câu phủ định ? cho ví dụ minh hoạ.
Câu 3: Thuyết minh về một thể thơ mà em đã học.(6 điểm)
C. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 : ( 2đ )
	a/ Chép nguyên văn khổ thơ cuối trong bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh không mắc lỗi chính tả ( 1đ ).
	b/ Nêu cảm nhận : ( 1đ )
Diễn đạt mạch lạc .
 Xoay quanh ý : Nỗi nhớ quê hương da diết luôn thường trực trong lòng . Nhớ những màu sắc, hương vị đặc trưng của quê hương miền biển .
Câu 2 : ( 2đ )Ghi nhớ SGK trang 53 : 
 Đặc điểm hình thức 0,5đ
Chức năng 	 0,5đ
Ví dụ minh hoạ 	 1đ
Câu 3( 6 điểm) 
1. Yêu cầu:
a. Đúng thể loại thuyết minh; diễn đạt lưu loát, trong sáng, mạch lạc, đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
b. Đảm bảo bố cục ba phần và nhiệm vụ từng phần:
 *Mở bài: Giới thiệu về một thể thơ cụ thể.
 *Thân bài: - Nêu đặc điểm của thể thơ (Số chữ/câu, số câu/bài, cách gieo vần, đối, nhịp thơ, bố cục,…)
Nêu ưu điểm cũng như mặt tồn tại của loại hình văn học nào đó (thể thơ)
Vị trí của thể thơ này?
 *Kết bài: - Khẳng định lại giá trị, vị trí của thể thơ này trong dòng văn học nước nhà.
Thái độ của bạn đọc ngày nay.
2. Biểu điểm:
 6-5 đ: Đảm bảo tốt các yêu cầu trên.
 4-3 đ: Đảm bảo tương đối các yêu cầu trên, có sai một số lỗi diễn đạt, lỗi chính tả nhưng không quá nhiều.
 2-1 đ: Có hướng nhưng còn sơ sài, thiếu sót. Diễn đạt yếu, còn nhiều lỗi chính tả.
 0: Lạc đề hoặc không làm bài.
 











File đính kèm:

  • docDe thi HKII Van 8 11.doc