Đề kiểm tra học kỳ II môn: sinh học 6 thời gian: 45 phút(không kể giao đề)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn: sinh học 6 thời gian: 45 phút(không kể giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: SINH HỌC 6 Thời gian: 45 phút(không kể giao đề) I/ MỤC TIÊU: 1/ KT: HS nhớ lại được: - Phân biệt được rễ cọc và rễ chùm. - Nêu được đặc điểm của lá gồm: cuống, phiến, gân lá. 2/ KN: - Trình bày được thân dài ra do sự phân chia của tế bào mô phân sinh ngọn - Viết được sơ đồ quang hợp, ý nghĩa của quá trình quang hợp - Thiết kế thí nghiệm sự dài ra của thân. - Giải thích được một số đặc điểm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của củ khoai lang. 3/ TĐ: GD hs nghiêm túc làm bài. II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận III/ THIẾT LẬP MA TRẬN Đ.giá KT Biết Hiểu Vận dụng Tống số điềm Thấp Cao Chương 8 Các nhóm TV (10 tiết) 1 câu 4 điểm Phân biệt được thực vật thuộc lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm. 4 điểm Tỉ lệ: 40% 4 điểm = 100% 40% Chương 9 Vai trò TV (6 tiết) 2 câu 3 điểm Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật và đối với con người. Giải thích được sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và sự suy giảm đa dạng sinh học. 3 điểm Tỉ lệ: 30% 1 điểm = 33,3% 2 điểm = 66,7% 30% Chương 10 Vi khuẩn nấm, điạ y (6 tiết) 2 câu 3 điểm Nêu được các hình thức dinh dưỡng của vi khuẩn. Giải thích được sự ôi thiu thức ăn và cách phòng tránh. 3 điểm Tỉ lệ: 30% 1 điểm = 33,3% 2 điểm = 66,7% 30% Tổng 2 điểm 4 điểm 4 điểm 10 điểm IV/ BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN: 1/ Hãy so sánh sự khác nhau giữa thực vật thuộc lớp 2 lá mầm và thực vật thuộc lớp 1 lá mầm (kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa, số lá mầm của phôi). (4 điểm) 2/ Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đối với con người ? (1 điểm) 3/ Nguyên nhân nào dẫn đến tàn phá và suy giảm đa dạng sinh học ? (2 điểm) 4/ Vi khuẩn có những hình thức dinh dưỡng nào? (2 điểm) 5/ Vì sao thức ăn bị ôi thiu? Muốn giữ thức ăn không bị ôi thiu phải làm cách nào? (2 điểm) V/ HƯỚNG DẪN CHẤM (ĐÁP ÁN) VÀ THANG ĐIỂM: Câu Đáp án Điểm 1 Lớp 2 lá mầm Lớp 1 lá mầm Kiểu rễ Cọc Chùm Kiểu gân lá Hình mạng Hình cung/s song Số cánh hoa 4 – 5 cánh 3 hoặc 6 Số lá mầm của phôi 2 1 1,0 1,0 1,0 1,0 2 - Cung cấp oxi, thức ăn nơi sinh sản cho động vật. - Cung cấp lương thực, thực phẩm, làm thuốc … cho con người 0,5 0,5 3 - Nhiều loài cây có giá trị kinh tế bị khai thác quá mức - Sự tàn phá tràn lan các khu rừng để phục vụ đời sống. 1,0 1,0 4 - Có 3 hình thức dinh dưỡng: Hoại sinh, kí sinh, cộng sinh. 1,0 5 - Vì ở đó có nhiệt độ và độ ẩm thích hợp thuận lợi cho vi khuẩn sống hoại sinh phá hủy thức ăn. - Đun nóng thức ăn thường xuyên hoặc cho và ngăn đá. 1,0 1,0
File đính kèm:
- De kiem tra cuoi ky IISinh hoc lop 61.doc