Đề kiểm tra học kỳ II - Môn: Sinh học 8 - Trường THCS Thanh Trạch
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II - Môn: Sinh học 8 - Trường THCS Thanh Trạch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT BỐ TRẠCH TRƯỜNG THCS THANH TRẠCH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: SINH HỌC 8 NĂM HỌC: 2011-2012 Giáo viên: Hoàng Xuân Thành Tổ: Tổng hợp I. KHUNG MA TRẬN: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ Thấp Cao Chủ đề 1: Thành kinh và giác quan. - Các tật về mắt. - Nhận biết được các phần của bộ não. - Nắm được nguyên nhân và hậu quả của các tật về mắt. - Nêu được cấu tạo và chức năng của các phần bộ não. Biết cách khắc phục các tật về mắt. 40% tổng số điểm = 4điểm Số câu: 2 câu 25% hàng = 1điểm Số ý: 2 ý 62,5% hàng = 2,5điểm Số ý: 4 ý 12,5% hàng = 0,5điểm Số ý: 1 ý Chủ đề 2: Nội tiết Biết thời điểm cơ thể bước vào tuổi dậy thì. Hiểu được nguyên nhân cơ quan sinh dục hoạt động và tác dụng của hoocmôn sinh dục. Biết được thời điểm cơ thể có khả năng sinh sản. 30% tổng số điểm = 3điểm Số câu: 1 câu 16,6% hàng = 0,5điểm Số ý: 1 ý 50% hàng = 1,5điểm Số ý: 3 ý 33,3% hàng = 1điểm Số ý: 2 ý Chủ đề 3: Sinh sản Nắm được quá trình thụ thai, thụ tinh và điều kiện để xảy ra thụ thai, thụ tinh. Biết cách đảm bảo cho bào thai phát triển tốt cũng như bảo vệ bào thai. Hiểu được lý do tuổi vị thành niên không nên mang thai. 30% tổng số điểm = 3điểm Số câu: 1 câu 66,4% hàng = 2điểm Số ý: 4 ý 33,3% hàng = 1điểm Số ý: 2 ý Tổng số điểm: 4câu = 10điểm (100%) Số ý: 3ý = 1,5điểm (15%) Số ý: 11ý = 6điểm (60%) Số ý: 3ý = 1,5điểm (15%) Số ý: 2ý = 1điểm (10%) II. ĐỀ RA: Mã đề 01: Câu 1: (2điểm) Tật cận thị là tật như thế nào ? Nguyên nhân và biện pháp khắc phục ? Câu 2: (2điểm) Bộ não gồm những phần nào ? Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não ? Câu 3: (3điểm) Tinh hoàn hoạt động khi nào ? Do đâu mà tinh hoàn hoạt động ? Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể nam ở tuổi dậy thì ? Biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý ? Câu 4: (3điểm) Thụ tinh là gì ? Điều kiện để xảy ra thụ tinh. Tại sao không nên có thai ở tuổi vị thành niên ? Mã đề 02: Câu 1: (2điểm) Tật viễn thị là tật như thế nào ? Nguyên nhân và biện pháp khắc phục ? Câu 2: (2điểm) Bộ não gồm những phần nào ? Nêu cấu tạo và chức năng của tiểu não ? Câu 3: (3điểm) Buồng trứng hoạt động khi nào ? Do đâu mà buồng trứng hoạt động ? Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể nữ ở tuổi dậy thì ? Biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý ? Câu 4: (3điểm) Thụ thai là gì ? Điều kiện để xảy ra thụ thai. Khi mang thai người mẹ cần chú ý điều gì ? III. ĐÁP ÁN: Mã đề 01: Câu 1: (2điểm) * HS nêu được các ý: - Tật cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. (0,5đ) - Nguyên nhân: + Do bẩm sinh: Khi sinh ra cầu mắt quá dài. (0,25đ) + Do không giữ vệ sinh học đường nên thuỷ tinh thể quá phồng. (0,25đ) - Hậu quả: Ảnh của vật luôn rơi về phía trước màng lưới nên nhìn không được rõ phải đưa vật vào gần mới nhìn rõ. (0,5đ) - Cách khắc phục: Đeo kính cận (kính phân kì) để giảm độ hội tụ, kéo ảnh của vật lùi về đúng màng lưới. (0,5đ) Câu 2: (2điểm) * HS nêu được bộ não gồm: Trụ não, tiểu não, não trung gian và đại não. (0,5đ) * HS nêu được cấu tạo và chức năng của trụ não: - Chất xám: + Ở trong gồm các nhân xám nằm lẫn trong chất trắng. (0,25đ) + Có chức năng: Điều khiển, điều hoà hoạt động của nội quan. (0,5đ) - Chất trắng: + Bao bọc ở bên ngoài. (0,25đ) + Có chức năng dẫn truyền, bao gồm các đường truyền lên và xuống. (0,5đ) Câu 3: (3điểm) * HS nêu được các ý: - Tinh hoạt động khi cơ thể bước vào tuổi dậy thì. (0,5đ) - Dưới tác dụng của hoocmôn FSH, LH do tuyến yên tiết ra. (0,5đ) - Biến đổi cơ thể nam ở tuổi dậy thì do hoocmôn Testostêrôn của tinh hoàn tiết ra tác động gây biến đổi cơ thể nam (khoảng 11-12tuổi). (1,0đ) - Dấu hiệu xuất tinh lần đầu là quan trọng nhất. (0,5đ) - Vì đánh dấu khả năng của cơ thể có thể sinh sản được. (0,5đ) Câu 4: (3điểm) * HS nêu được các ý: - Thụ thai là việc trứng được thụ tinh tạo thành hợp di chuyển xuống tử cung, làm tổ và phát triển thành bào thai. (1,0đ) - Điều kiện: + Trứng được thụ tinh phát triển thành hợp tử. (0,5đ) + Hợp tử phân chia di chuyển về tử cung và bám vào niêm mạc tử cung. (0,5đ) - Khi mang thai người mẹ cần chú ý: + Ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng để bào thai phát triển được tốt. (0,5đ) + Tránh vận động mạnh để không bị sẩy thai. (0,5đ) Mã đề 02: Câu 1: (2điểm) * HS nêu được các ý: - Tật viện thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. (0,5đ) - Nguyên nhân: + Do bẩm sinh: Khi sinh ra cầu mắt quá ngắn. (0,25đ) + Do về già thể thuỷ tinh bị lão hoá mất khả năng phồng. (0,25đ) - Hậu quả: Ảnh của vật luôn rơi về phía sau màng lưới nên nhìn không được rõ phải đưa vật ra xa mới nhìn rõ. (0,5đ) - Cách khắc phục: Đeo kính lão (kính hội tụ) để tăng độ hội tụ, kéo ảnh của vật về lên trên màng lưới. (0,5đ) Câu 2: (2điểm) * HS nêu được bộ não gồm: Trụ não, tiểu não, não trung gian và đại não. (0,5đ) * HS nêu được cấu tạo và chức năng của đại não: - Chất xám: + Nằm ở ngoài làm thành một lớp vỏ đại não có nhiều nếp gấp, nhiều khúc cuộn làm tăng diện tích lên đến 2.300-2.500cm2. (0,5đ) + Nằm ở trong, làm thành các nhân xám lẫn trong chất trắng. (0,25đ) + Chức năng: Có sự phân vùng chức năng, là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện. (0,25đ) - Chất trắng: + Nằm ở bên trong, là các đường dẫn truyền nối hai nữa đại não với nhau và với các phần dưới và với tuỷ sống. (0,25đ) + Chức năng: Dẫn truyền xung thần kinh. (0,25đ) Câu 3: (3điểm) * HS nêu được các ý: - Buồng trứng hoạt động khi cơ thể bước vào tuổi dậy thì. (0,5đ) - Dưới tác dụng của hoocmôn SFH, LH do tuyến yên tiết ra. (0,5đ) - Biến đổi cơ thể nữ ở tuổi dậy thì do hoocmôn Ơstrôgen của các tế bào nang tiết ra tác động gây biến đổi cơ thể nữ (khoảng 10-11tuổi). (1,0đ) - Dấu hiệu có kinh nguyệt lần đầu là quan trọng nhất. (0,5đ) - Vì đánh dấu khả năng của cơ thể có thể sinh sản. (0,5đ) Câu 4: (3điểm) * HS nêu được các ý: - Thụ thai là việc trứng được thụ tinh tạo thành hợp di chuyển xuống tử cung, làm tổ và phát triển thành bào thai. (1,0đ) - Điều kiện: + Trứng được thụ tinh phát triển thành hợp tử. (0,5đ) + Hợp tử phân chia di chuyển về tử cung và bám vào niêm mạc tử cung. (0,5đ) - Khi mang thai người mẹ cần chú ý: + Ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng để bào thai phát triển được tốt. (0,5đ) + Tránh vận động mạnh để không bị sẩy thai. (0,5đ)
File đính kèm:
- DE KIEM TRA HKII SINH 8(4).doc