Đề kiểm tra học kỳ II - Môn: Sinh học - Lớp 8 - Đề số 16

doc2 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II - Môn: Sinh học - Lớp 8 - Đề số 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS TÂN HƯƠNG Đôc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2008 -2009
MÔN: SINH HỌC LỚP 8
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
..
Câu 1: (2 điểm) Nêu những đặc điểm khác nhau của nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. Đồng thời cho biết tại sao không nên ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi?
Câu 2: (2 điểm) Vẽ hình và chú thích đầy đủ sơ đồ cấu tạo lát cắt dọc của thận.
Câu 3: (2 điểm) Trình bày cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh của tai.
Câu 4: (2 điểm) Giấc ngũ có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể? Để có được giấc ngũ tốt chúng ta cần có những biện pháp nào?
Câu 5: (2 điểm) Trong cơ thể hoocmôn có những tính chất và vai trò như thế nào?
................................
ĐÁP ÁN MÔN: SINH HỌC LỚP 8
Câu 1: (2điểm) 
* Những đặc điểm khác nhau của nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức:
a. Nước tiểu đầu:
- Nồng độ chất hòa tan loãng hơn. (0,25đ)
- Chứa ít chất cặn bã và các chất độc hơn. (0,25đ)
- Còn chứa nhiều các chất dinh dưỡng. (0,25đ)
b. Nước tiểu chính thức:
- Nồng độ chất hòa tan đậm đặc hơn. (0,25đ)
- Chứa nhiều chất cặn bã và các chất độc hơn. (0,25đ)
- Gần như không còn các chất dinh dưỡng. (0,25đ)
* Không nên ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi: tránh cho thận làm việc quá nhiều (0,25đ) hạn chế khả năng tạo sỏi (0,25đ)
Câu 2: (2 điểm) 
- Hình vẽ (1,0 đ): dùng hình vẽ trong sách giáo khoa Sinh học 8 (hình 38.1B trang 123). Yêu cầu cân đối chính xác, đầy đủ các chi tiết.
- Chú thích (1,0 đ): có 5 chú thích như sách giáo khoa gồm 1 chú thích chung và 4 chú thích chi tiết
* Có 1 chú thích đúng (0,25 đ)
* Có 2 chú thích đúng (0,25 đ)
* Có 3 chú thích đúng (0,25 đ)
* Có 4 - 5 chú thích đúng (0,25 đ)
Câu 3: (2 điểm) 
* Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh của tai:
Sóng âm (0,25 đ)à màng nhĩ (0,25 đ) à chuỗi xương tai (0,25 đ) à cửa bầu (0,25 đ)à chuyển động ngoại dịch và nội dịch(0,25 đ) à rung màng cơ sở (0,25 đ) à kích thích cơ quan Coóc ti xuất hiện xung thần kinh (0,25 đ) à vùng thính giác phân tích cho biết âm thanh (0,25 đ)
Câu 4: (2 điểm)
* Ý nghĩa giấc ngũ đối với cơ thể:
- Ngũ là nhu cầu sinh lý của cơ thể. (0,25 đ)
- Là một quá trình ức chế tự nhiên của bộ não (0,25 đ)
- Có tác dụng bảo vệ cơ thể (0,25 đ), phục hồi khả năng làm việc của cơ thể (0,25 đ)
* Để có được giấc ngũ tốt chúng ta cần có những biện pháp:
- Giữ tâm hồn thanh thản. (0,25 đ)
- Chổ ngũ thuận tiện, thoáng mát hoặc ấm cúng, sạch sẽ. (0,25 đ)
- Không dùng các chất kích thích. (0,25 đ)
- Tránh các kích thích ảnh hưởng đến giấc ngũ. (0,25 đ)
Câu 5: (2 điểm)
* Tính chất của hoocmôn: nêu đầy đủ các tính chất như sau:
- Có tính đặc hiệu. (0,5 đ)
- Có hoạt tính rất cao. (0,5 đ)
- Không mang tính đặc trưng cho loài. (0,5 đ)
* Vai trò của hoocmôn:
- Duy trì tính ổn định môi trường trong cơ thể. (0,25 đ)
- Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường. (0,25 đ)

File đính kèm:

  • docde 16.doc
Đề thi liên quan