Đề kiểm tra học kỳ II - Môn: Sinh học - Lớp 8 - Đề số 2

doc2 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 418 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II - Môn: Sinh học - Lớp 8 - Đề số 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC ĐỨC LINH KIỂM TRA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2005-2006
 	 Môn thi : Sinh học – Lớp : 8 - Thời gian: 45’
Họ và tên:
Lớp:
Điểm
Lời phê của thầy(cô) giáo
I./ Phần trắc nghiệm (3,5 điểm)
Câu 1 :(1,5 điểm)
 Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D cho câu trả lời đúng
1.1/ Thành phần chủ yếu cấu tạo nên chất xám trong trung ương thần kinh là:
A. Nơron	B. Sợ trục của Nơron	
C. Sợi nhánh của Nơron	D. Thân và sợi nhánh của Nơron
1.2/ Hoócmôn của tuyến giáp có vai trò quan trọng trong
A. Quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng cho cơ thể 
B. Sự co thắt của cơ trơn trong cơ thể	
C. Sự tăng, giảm đường huyết
D. Điều hoà hoạt động tim mạch
1.3/ Các tế bào thụ cảm thị giác nằm ở:
A. màng cứng của cầu mắt 	B. Màng mạch của cầu mắt
C. Màng lười của cầu mắt	D. Điềm mù trên màng lưới
Câu 2 :(2 điểm)
Lựa chọn các từ hoặc cụm từ sau để điền vào chổ trống ( Trung ương, Màng não tuỷ, Tuỷ sống, Bó sợi cảm giác, Khoang xương, Ngoại biên, Bó sợi vận động, Hạch thần kinh, Não)
Hệ thần kinh gồm bộ phận và bộ phậnBộ phận trung ương có não và tuỷ sống được bảo vệ trong các và Hộp sọ có chứa .;nằm trong ống xương sống. Nằm ngoài trung ương thần kinh là bộ phận ngoại biên có các dây thần kinh do các  và .tạo nên. Thuộc bộ phận ngoại biên còn có các 
II./ Phần tự luận : ( 6,5 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm)
Nêu nguyên nhân và tác hại của bệnh đau mắt hột. Cách phòng tránh.
Câu 2: (2,5 điểm) 
Vai trò của tuyến tụy trong sự điều hòa Glucô huyết
Câu 3 (1,5 điềm)
Trình bày các tác nhân có thể gây hại cho hệ bài tiết. Các thói quen nào cần phải có để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu .
PHÒNG GIÁO DỤC ĐỨC LINH KIỂM TRA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2005-2006
	ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 
	Môn thi: Sinh học lớp 8	Thời gian: 45’
I./ Phần trắc nghiệm ( 3,5 điểm)
Câu 1 ( 1,5 điểm)	1.1 	D	1.2 	A	1.3	C
Câu 2 ( 2 điểm)
Điền đúng theo thứ tự thích hợp sau:
- Trung ương, ngoại biên 	0,5 điểm
- Khoang xương, màng não tủy 	0,5 điểm
- Não, tuỷ sống	0,25 điểm
- Bó sợi vận động, bó sợi cảm giác, hạch thần kinh	0,75 điểm 
II./ Phần tự luận ( 6,5 điểm)
Câu 1 ( 2,5 điểm)
+ Nguyên nhân	0,5 điểm
Do một loại Virus thường có trong dĩ mắt.
Bệnh lây lan do dùng chung khăn, chậu với người bệnh
+ Tác hại	1 điểm
Mặt trong mi mắt có nhiều hột khi vỡ kéo sẹo, lông mi quặp vào mắt cọ sát làm đục màng giác gây mù loà.
+ Cách phòng tránh	1 điểm
Không dụi tay bẩn, rữa mắt bằng nước muối loãng.
Không dùng chung khăn, chậu với người bệnh
Câu 2 ( 2,5 điểm)
-Tuyến tụy là một tuyến tiêu hoá đồng thời củng là một tuyến nội tiết, tiết ra Insulin và Glucagon	0,5 điểm
- Khi lượng đường trong máu tăng quá mứ c bình thường( > 0,12%) kích thích các tế bào β tiết ra Insulin chuyển giao Glucôzơ thành Glicôzen làm đường huyết trở lại mức bình thường.1 điểm
- Khi lượng đường trong huyết hạ thấp (< 0,12%) các tế bào α của não tụy tiết ra Glucagôn chuyển giao Glicôzen thành Glucôzơ làm đường huyết trở lại bình thường. (1 điểm)
Câu 3 ( 1,5 điểm)
+ Tác nhân gây hại:	0,5 điểm
Chất độc trong thức ăn, đồ uống
Khẩu phần ăn uống không hợp lý, các vi trùng gây bệnh 
+ Thói quen phải có:	1 điểm
Thường xuyên vệ sinh cho hệ bài tiết nước tiểu
Khẩu phần ăn uống hợp lý
Đi tiểu đúng lúc

File đính kèm:

  • docde 2.doc
Đề thi liên quan