Đề kiểm tra học kỳ II - Môn: Sinh học lớp 8 - Trường THCS Phan Bội Châu

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II - Môn: Sinh học lớp 8 - Trường THCS Phan Bội Châu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phòng GD&ĐT Đại Lộc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn :
Sinh học
Lớp : 
8
Người ra đề :
Đỗ Đổng
Đơn vị :
THCS Phan Bội Châu_ _ _ _ _ _ _ _ _ 
MA TRẬN ĐỀ 
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TỔNG
Số câu Đ
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Chương VII
Câu
C8
1
Đ
0,5
0,5
ChươngVIII
Câu
C1
1
Đ
0,5
0,5
Chương I X
Câu
C2, C5
B1
C3
B2
C4
6
Đ
1,0
2,0
0,5
2,0
0,5
6,0
Chương X
Câu
C6
C7
B3
3
Đ
0,5
0,5
2,0
3,0
Số câu
8
4
3
15
TỔNG
Đ
4,0
3,0
3,0
10,0
ĐỀ 
I/Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4 điểm )
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,5 điểm )
Câu 1:Ở da, mao mạch máu và dây thần kinh được xếp ở lớp nào ?
a. Lớp biểu bì ; b. Lớp bì ; c. Lớp mở dưới da ; d.Lớp bì và lớp mở dưới da
Câu 2: Trung khu thần kinh của các phản xạ có điều kiện nằm ở đâu trong hệ thần kinh ?
.a. Đại não ; b. Trụ não ; c. Tuỷ sống ; d. .Hạch thần kinh .
Câu 3: Trong cầu mắt, tế bào hình nón tập trung nhiều nhất ở:
.a. Trên màng lưới ; b. Màng mạch ; c. Trên điểm vàng ; d.Trên điểm mù.
Câu 4: Một học sinh hay đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng sẽ dẫn đến:
 a. Mờ mắt ; b.Viễn thị ; c. Cận thị ; d. .Loạn thị.
Câu 5:Con người có tư duy hơn các động vật là nhờ vào đặc điểm nào ?
 a.Đứng thẳng và đi bằng hai chân ; b. Con người biết lao động 
 c .Não phát triển ; d. Vùng tiếng nói và chữ viết ở não phát triển mạnh.
Câu 6:Tuyến nội tiết nào sau đây có vai trò quan trọng nhất ?
 a. Tuyến giáp ; b.Tuyến tuỵ ; c. Tuyến yên ; d. Tuyến trên thận.
Câu 7: Bệnh tiểu đường và chứng hạ đường huyết xảy ra khi tuyến này bị rối loạn. Đó là tuyến:
a. Tuyến giáp ; b.Tuyến tuỵ ; c. Tuyến yên ; d. Tuyến sinh dục
Câu 8: Người mắc bệnh sỏi thận là do:
a. Vi khuẩn gây nên ; b.Trong thức ăn có nhiều chất độc hại c. Trong nước tiểu có nhiều muối vô cơ và hữu cơ. ; d. Do ăn nhiều Protein
Phần 2 : TỰ LUẬN ( 6 điểm )
Câu 1:. (2điểm) Trình bày cấu tạo và chức năng của Đại não người . 
Câu 2: . (2điểm) Quá trình thành lập phản xạ có điều kiện được diễn ra như thế nào ? Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người trong đời sống hằng ngày .
Câu 3: . (2điểm) Vì sao khi tuyến tuỵ hoạt động rối loạn sẽ dẫn đến bệnh tiểu đường và chứng hạ đường huyết ?
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1 : ( _4 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Ph.án đúng
D
A
C
C
D
C
 B
C
Phần 2 : ( 6 điểm )
Câu 1: 2điểm
- Nêu được cấu tạo của chất trắng. 0,5
- Nêu được cấu tạo của chất xám. 0,5
- Nêu được chức năng :TƯ của ccác PXCĐK + Ý thức 0,5
- Nêu được chức năng dẫn truyền các xung thần kinh 0,5
Câu 2: (2điểm)
-Trình bày đầy đủ quá trình thành lập PXCĐK 1điểm
- Ý nghĩa sự thành lập PXCĐK	 0,5điểm
- Ý nghĩa sự ức chế các PXCĐK	 0,5điểm
Câu 3: (2điểm) HS giải thích như SGK trang 179. 2,0điểm

File đính kèm:

  • docSI82_PBC1.doc
Đề thi liên quan